Chuyên mục
Truy xuất nguồn gốc

Mã số vùng trồng sầu riêng là gì? Thủ tục và hồ sơ đăng ký

Mã số vùng trồng sầu riêng được xem như tấm hộ chiếu để nông sản Việt đi xa. Hiện nay, đã có 708 mã số vùng sầu riêng được cấp phép xuất khẩu như các vườn sầu riêng ở Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bà Rịa Vũng Tàu giúp nâng tầm giá trị của cây sầu riêng. Đọc ngay bài viết dưới đây của FoodMap để biết rõ chi tiết nhé.

Mã số vùng trồng sầu riêng là gì?

ma so vung trong sau rieng

Mã số vùng trồng sầu riêng là một mã số duy nhất được cấp cho mỗi vùng trồng sầu riêng Ri6, Monthong,… nhằm quản lý và truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Mã số này giúp đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu sầu riêng.

>> Mua ngay: Sầu Riêng Ri6 Chín Già Cấp Đông Cao Cấp

Các vùng trồng sầu riêng ở Việt Nam

cac vung trong sau rieng o VN

Dưới đây là mã số vùng trồng sầu riêng nổi bật ở một số tỉnh ở Việt Nam như:

Mã vùng trồng sầu riêng ở Đắk Lắk

STT Tên vườn Số đăng ký Địa chỉ
1 Krong Pak Fruit Cooperative Hợp tác xã cây ăn trái Krong Pak VN – ĐLOR – 0071 Thôn Tân Đông, xã Ea Yong, huyện Krong Pắk, tỉnh Đắk Lắk
2 Thien Tam Company Ltd VN – ĐLOR – 0072 Thôn Tân Bắc, xã Ea Kênh, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
3 Phuoc Tan – Minh Thien Company VN – ĐLOR – 0073 Khu dân cư 7, phường Tân Lập, TP. Buôn Mê Thuột, tỉnh Đắk Lắk
4 TAN LAP DONG AGRICULTURAL SERVICE COOPERATIVE 1 VN – ĐLOR – 0067 Thôn Tân hoa, xã Tân Lập, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk
5 TAN LAP DONG AGRICULTURAL SERVICE COOPERATIVE 2 VN – ĐLOR – 0068 Thôn 2, xã Tân Lập, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk

 

6 TAN LAP DONG AGRICULTURAL SERVICE COOPERATIVE 3 VN – ĐLOR – 0069 Thôn Tân Thịnh, xã Tân Lập, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk

 

7 TAN LAP DONG AGRICULTURAL SERVICE COOPERATIVE 4 VN – ĐLOR – 0070 Thôn 2, xã Tân Lập, huyện Krông Buk, tỉnh Đắk Lắk

 

8 Buon Ho Agricultural Cooperative VN – ĐLOR – 0074 Khu dân cư 6, phường An Bình, thị trấn Buôn Hồ, tỉnh Đắk Lắk
9 SK01’s Orchard VN – ĐLOR – 0075 Thôn 19/8, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
10 SK02’s Orchard VN – ĐLOR – 0076 Thôn 19/8, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
11 SK03’s Orchard VN – ĐLOR – 0077 Thôn 19/8, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
12 SK05’s Orchard VN – ĐLOR – 0079 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
13 SK06’s Orchard VN – ĐLOR – 0080 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
14 SK07’s Orchard VN – ĐLOR – 0081 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
15 SK14’s Orchard VN – ĐLOR – 0088 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
16 SK15’s Orchard VN – ĐLOR – 0089 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
17 SK16’s Orchard VN – ĐLOR – 0090 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
18 SK17’s Orchard VN – ĐLOR – 0091 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
19 SK18’s Orchard VN – ĐLOR – 0092 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
20 SK21’s Orchard VN – ĐLOR – 0095 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
21 SK23’s Orchard VN – ĐLOR – 0097 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
22 SK24’s Orchard VN – ĐLOR – 0098 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk
23 SK25’s Orchard VN – ĐLOR – 0099 Thôn Phước Hòa, xã Ea Yông, huyện Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk

Mã số vùng trồng sầu riêng Tiền Giang

STT Tên vườn Số đăng ký Địa chỉ
1 Cty TNHH nông sản Thiện Tâm VN – TGOR -0180 Thôn 16, xã Long Trung, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
2 Van Hoa Company VN-TGOR-279 Xã Tam Bình, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
3 SON BINH FRUIT COOPERATIVE GROUP VN – TGOR -0185 Ấp Phú Hưng, xã Long Khánh, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

Mã vùng trồng sầu riêng ở Lâm Đồng

STT Tên vườn Mã số Địa chỉ
Phuoc Trung Cooperative Production Association VN-LDOR-0105 Hamlets Phuoc Trung, Phuoc Loc, Da Huoai district, Lam Dong province
Long Thuy Production Trading Company Limited VN-LDOR-0100 Hoa Nam Commune, Di Linh district, Lam Dong province
LIFE SOLUTION AGRICULTURAL CORPORATION VN-LDOR-0091 Pang Pe Nam, Da Rsal commune, Dam Rong district, Lam Dong province
BLAOFOOD COMPANY LIMITED VN-LDOR-0089 6 Hamlet, 7 Hamlet, 8 Hamlet, 9 Hamlet, 10 Hamlet, Loc Nam commune, Bao Lam district, Lam Dong province

 

Có đến 708 mã số vùng trồng sầu riêng được cấp phép xuất khẩu. Phía trên chỉ là một số vùng trồng nổi bật, để tra cứu mã số vùng trồng mời bạn đọc phần tiếp theo nhé.

>> Xem thêm: Đặc điểm và giá trị dinh dưỡng của sầu riêng sữa

Tra cứu mã vùng trồng ở đâu?

tra cuu ma so vung

Hiện nay, việc tra cứu mã vùng trồng sầu riêng chủ yếu được thực hiện thông qua:

  • Cơ quan quản lý: Liên hệ trực tiếp với Sở Nông nghiệp và PTNT của tỉnh/thành phố nơi có vườn sầu riêng.
  • Hợp tác xã: Nếu bạn tham gia vào một hợp tác xã trồng sầu riêng, bạn có thể được hỗ trợ trong việc tra cứu mã số.
  • Hệ thống thông tin của Bộ Nông nghiệp và PTNT: Trong tương lai, có thể sẽ có một hệ thống thông tin trực tuyến để người dân tra cứu mã số vùng trồng.

>> Khoảng cách trồng sầu riêng Ri6 đúng tiêu chuẩn cho năng suất cao

Đăng ký mã vùng trồng sầu riêng như thế nào?

dang ky vung trong

Để đăng ký mã số vùng trồng sầu riêng, bạn cần chuẩn bị các hồ sơ theo quy định của địa phương và nộp tại Sở Nông nghiệp và PTNT. Các thủ tục cụ thể có thể thay đổi tùy theo từng địa phương.

Tỉnh nào trồng sầu riêng nhiều nhất Việt Nam

Hiện nay, Đắk Lắk được xem là tỉnh trồng sầu riêng nhiều nhất Việt Nam. Tuy nhiên, các tỉnh khác như Tiền Giang, Bến Tre, Long An cũng có diện tích trồng sầu riêng đáng kể.

Trên đây là những thông tin chi tiết về mã số vùng trồng sầu riêng. Hy vọng rằng với những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quả sầu riêng của nước mình, từ đó ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào canh tác tốt hơn. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết này của FoodMap.

Chuyên mục
Chứng nhận nông nghiệp

Các chứng nhận nông sản sạch phổ biến tại Việt Nam 2024

Các chứng nhận nông sản sạch nhằm củng cố niềm tin cũng như đảm bảo chất lượng của mặt hàng nông sản, chăn nuôi, rau củ do nông dân, trang trại canh tác. Vậy chứng nhận hữu cơ organic, VietGAP, thực phẩm hữu cơ, rau sạch chúng ta thường thấy trên các sản phẩm trong siêu thị là gì? Tìm hiểu ngay cùng FoodMap nhé!

Tiêu chuẩn thực phẩm sạch là gì?

 

tieu chuan thuc pham sach la gi

Tiêu chuẩn thực phẩm sạch là một hệ thống các yêu cầu, quy định chi tiết về sản xuất, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh và tiêu dùng thực phẩm nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. Tiêu chuẩn thực phẩm sạch được xây dựng dựa trên các quy định của pháp luật Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và góp phần bảo vệ môi trường.

>> Dấu chân Carbon là gì? Làm thế nào để giảm dấu chân Carbon?

Các chứng nhận nông sản sạch người tiêu dùng cần biết

cac chung nhan nong san sach

Hiện nay, trên thị trường có nhiều loại chứng nhận nông sản sạch khác nhau, mỗi loại chứng nhận lại có những tiêu chuẩn và yêu cầu riêng. Dưới đây là một số chứng nhận nông sản sạch phổ biến tại Việt Nam mà người tiêu dùng nên biết:

Giấy chứng nhận GlobalGAP

GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn quốc tế về thực hành nông nghiệp tốt (GAP) được áp dụng cho sản xuất nông sản trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn GlobalGAP bao gồm các yêu cầu về quản lý trang trại, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển và kinh doanh nông sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và điều kiện lao động cho người lao động.

VietGAP

VietGAP là bộ tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Tiêu chuẩn VietGAP tương thích với tiêu chuẩn GlobalGAP và được áp dụng cho sản xuất nhiều loại nông sản khác nhau tại Việt Nam như rau, củ, quả, thủy sản, chăn nuôi,…

Chứng nhận hữu cơ USDA

Chứng nhận hữu cơ USDA là chứng nhận do Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) cấp cho các sản phẩm được sản xuất theo phương thức hữu cơ, không sử dụng hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu và phân bón hóa học. Sản phẩm được cấp chứng nhận hữu cơ USDA phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về sản xuất, chế biến và bảo quản.

GAA BAP

GAA BAP là chương trình chứng nhận thực hành tốt nhất toàn cầu do Hiệp hội Thủy sản Toàn cầu (GAA) ban hành. Chương trình GAA BAP bao gồm các tiêu chuẩn về quản lý trang trại thủy sản, sản xuất, thu hoạch, chế biến và bảo quản thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và điều kiện lao động cho người lao động.

EU Organic Farming – Chứng nhận hữu cơ Châu Âu

EU Organic Farming là chứng nhận hữu cơ do Liên minh Châu Âu (EU) cấp cho các sản phẩm được sản xuất theo phương thức hữu cơ, tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về sản xuất, chế biến và bảo quản. Sản phẩm được cấp chứng nhận EU Organic Farming được phép mang nhãn hiệu hữu cơ Châu Âu, một nhãn hiệu uy tín và được người tiêu dùng trên thế giới tin tưởng.

MSC

MSC là chứng nhận đánh bắt thủy sản bền vững do Hội đồng Quản lý Thủy sản Biển (MSC) cấp cho các ngư trường được quản lý và khai thác bền vững. Chứng nhận MSC đảm bảo rằng nguồn thủy sản được khai thác không gây hại cho môi trường và duy trì nguồn lợi thủy sản cho thế hệ mai sau.

HACCP

HACCP là hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát quan trọng (HACCP) do Ủy ban Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex Alimentarius) khuyến nghị áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất thực phẩm. Hệ thống HACCP giúp xác định, đánh giá và kiểm soát các mối nguy tiềm ẩn trong sản xuất thực phẩm nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.

>> Công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG

Ứng dụng giải pháp công nghệ cao vào sản xuất

ung dung giai phap cong nghe cao vao san xuat

Ngày nay, các doanh nghiệp sản xuất nông sản sạch đang ngày càng ứng dụng các giải pháp công nghệ cao vào sản xuất để nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất. Một số giải pháp công nghệ cao được ứng dụng phổ biến trong sản xuất nông sản sạch bao gồm:

  • Hệ thống tưới tiêu tự động
  • Hệ thống nhà lưới thông minh
  • Hệ thống giám sát dịch bệnh
  • Hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm

Kết luận

Việc lựa chọn nông sản sạch là điều rất quan trọng đối với sức khỏe của người tiêu dùng. Khi mua nông sản sạch, người tiêu dùng nên chú ý đến các loại chứng nhận nông sản sạch uy tín như GlobalGAP, VietGAP, USDA Organic,…Ngoài ra, người tiêu dùng cũng nên tìm hiểu kỹ về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Cảm ơn bạn vì đã đọc bài viết này của FoodMap.

Chuyên mục
Chứng nhận nông nghiệp

Tiêu chuẩn Global GAP là gì? Các lợi ích và chi phí của chứng nhận

Tiêu chuẩn Global GAP hay còn gọi là tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu, đã không quá xa lạ với nhiều người đang hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và người tiêu dùng. Ở bài viết này, FoodMap sẽ cùng bạn tìm hiểu về các yêu cầu và lợi ích của chứng nhận GLOBALGAP trong trồng trọt trái cây, nông sản, cây trồng, thực phẩm, lúa gạo, chăn nuôi và quy trình để xin giấy chứng nhận. Tìm hiểu ngay!

Bộ tiêu chuẩn Global GAP là gì?

 

tieu chuan Global GAP

Global GAP (Global Good Agricultural Practices) là bộ tiêu chuẩn quốc tế về thực hành nông nghiệp tốt (GAP) được áp dụng cho sản xuất nông sản trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn Global GAP bao gồm các yêu cầu về quản lý trang trại, sản xuất, thu hoạch, bảo quản, vận chuyển và kinh doanh nông sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và điều kiện lao động cho người lao động.

>> Chứng nhận hữu cơ là gì?

Chứng nhận Global GAP cho trái cây, chăn nuôi có quan trọng không?

Chứng nhận Global GAP đóng vai trò quan trọng đối với trái cây và chăn nuôi Việt Nam bởi những lý do sau:

  • Nâng cao chất lượng và an toàn thực phẩm: Tiêu chuẩn Global GAP giúp đảm bảo sản phẩm được sản xuất theo quy trình an toàn, vệ sinh, đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn thực phẩm của thị trường quốc tế.
  • Tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế: Chứng nhận Global GAP giúp sản phẩm Việt Nam có thể tiếp cận các thị trường khó tính trên thế giới, đồng thời tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm cùng loại của các quốc gia khác.
  • Bảo vệ môi trường và điều kiện lao động: Tiêu chuẩn Global GAP bao gồm các yêu cầu về bảo vệ môi trường và điều kiện lao động, góp phần đảm bảo sản xuất nông nghiệp bền vững và trách nhiệm.

>> Sáu bước quang trọng làm nên một báo cáo ESG

Các yêu cầu trong tiêu chuẩn Global GAP

cac yeu cau

Tiêu chuẩn Global GAP bao gồm các yêu cầu sau:

  • Quản lý trang trại: Bao gồm các yêu cầu về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo vệ môi trường, sức khỏe và an toàn lao động.
  • Sản xuất: Bao gồm các yêu cầu về sử dụng hóa chất, phân bón, thuốc trừ sâu, quản lý dịch hại, thu hoạch và bảo quản sản phẩm.
  • Vận chuyển và kinh doanh: Bao gồm các yêu cầu về vận chuyển, bảo quản, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và kinh doanh sản phẩm an toàn.

Làm thế nào để được cấp giấy chứng nhận Global GAP

Để được cấp giấy chứng nhận Global GAP, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  • Đăng ký với tổ chức chứng nhận: Doanh nghiệp cần chọn một tổ chức chứng nhận được GFSI công nhận và đăng ký tham gia chương trình chứng nhận Global GAP.
  • Thực hiện đánh giá ban đầu: Tổ chức chứng nhận sẽ đánh giá ban đầu để xác định doanh nghiệp có đáp ứng các yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn Global GAP hay không.
  • Thực hiện đánh giá chi tiết: Nếu doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu cơ bản, tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện đánh giá chi tiết để kiểm tra xem doanh nghiệp có thực hiện đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn Global GAP hay không.
  • Cấp giấy chứng nhận: Nếu doanh nghiệp đạt kết quả đánh giá chi tiết, tổ chức chứng nhận sẽ cấp giấy chứng nhận Global GAP cho doanh nghiệp.

>> Các điều kiện để đạt chứng nhận VietGAP

Các lợi ích khi chứng nhận GLOBALGAP

loi y khi co giay chung nhan

Doanh nghiệp được hưởng nhiều lợi ích khi tham gia chương trình chứng nhận Global GAP, bao gồm:

  • Nâng cao uy tín thương hiệu: Chứng nhận Global GAP giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín thương hiệu và khẳng định chất lượng sản phẩm.
  • Mở rộng thị trường: Chứng nhận Global GAP giúp sản phẩm tiếp cận các thị trường khó tính trên thế giới và tăng khả năng xuất khẩu.
  • Tăng hiệu quả sản xuất: Việc áp dụng tiêu chuẩn Global GAP giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất, tiết kiệm chi phí và giảm thiểu rủi ro.
  • Nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và điều kiện lao động: Chứng nhận Globalgap giúp nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và người lao động về an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và điều kiện lao động.

Chi phí của quy trình chứng nhận GLOBAL GAP Việt Nam

Chi phí của quy trình chứng nhận GLOBALGAP Việt Nam phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô sản xuất, loại sản phẩm, tổ chức chứng nhận, … Tuy nhiên, chi phí cho quy trình chứng nhận GLOBAL GAP Việt Nam thường dao động từ 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng cho mỗi trang trại.

Chi phí này bao gồm các khoản sau:

  • Lệ phí đăng ký: Doanh nghiệp cần nộp lệ phí đăng ký tham gia chương trình chứng nhận Global GAP cho tổ chức chứng nhận.
  • Lệ phí đánh giá: Tổ chức chứng nhận sẽ thu phí cho việc đánh giá ban đầu và đánh giá chi tiết doanh nghiệp.
  • Lệ phí duy trì: Doanh nghiệp cần nộp lệ phí duy trì chứng nhận mỗi năm.

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chi trả các khoản chi phí khác như chi phí đào tạo, chi phí mua sắm tài liệu, chi phí chuẩn bị hồ sơ,…

Kết luận

Tiêu chuẩn Global GAP là một công cụ hữu ích giúp doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường và nâng cao uy tín thương hiệu. Tuy nhiên, chi phí cho quy trình chứng nhận cũng khá cao. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về bộ quy chuẩn này, vui lòng để lại bình luận để FoodMap có thể giúp bạn giải đáp chi tiết.

Chuyên mục
Chứng nhận nông nghiệp

Chứng nhận hữu cơ là gì? Làm thế nào để được chứng nhận?

Chứng nhận hữu cơ thời gian gần đây được nhiều người tiêu dùng và doanh nghiệp quan tâm nhiều hơn. Đây là xu hướng tiêu dùng mới tại thị trường Việt Nam và thế giới. Vậy làm thế nào để đạt tiêu chuẩn USDA organic, quy trình sở hữu giấy chứng nhận nông nghiệp hữu cơ như thế nào và đâu là tổ chức cấp chứng nhận hữu cơ uy tín? Xem ngay cùng FoodMap.

Tìm hiểu Organic là gì?

tim hieu chung nhan huu co

Organic hay hữu cơ là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm được sản xuất mà không sử dụng hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, hormone tăng trưởng hay biến đổi gen. Phương thức sản xuất hữu cơ chú trọng vào việc bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên, sử dụng các nguồn tài nguyên tái tạo và áp dụng các kỹ thuật canh tác truyền thống.

>> Dấu chân Carbon là gì? Làm thế nào để giảm dấu chân Carbon?

Chứng nhận hữu cơ là gì?

Các tiêu chuẩn sản phẩm hữu cơ Việt Nam

Tại Việt Nam, tiêu chuẩn sản phẩm hữu cơ được quy định trong TCVN 11041:2018 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Tiêu chuẩn này bao gồm các yêu cầu về:

  • Hệ thống quản lý: Doanh nghiệp phải thiết lập hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương để đảm bảo sản xuất và kiểm soát sản phẩm hữu cơ hiệu quả.
  • Canh tác: Sản xuất theo phương thức canh tác hữu cơ, không sử dụng hóa chất độc hại, thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, hormone tăng trưởng hay biến đổi gen.
  • Chế biến: Chế biến sản phẩm hữu cơ trên dây chuyền riêng biệt, đảm bảo không pha trộn với sản phẩm thông thường.
  • Bao bì: Bao bì sản phẩm hữu cơ phải được làm từ vật liệu thân thiện với môi trường và có khả năng tái chế.

>> Tiêu chuẩn VietGAP là gì?

Đối tượng sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn hữu cơ

Tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam áp dụng cho đa dạng các loại sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm, bao gồm:

  • Rau, củ, quả: Rau xanh, trái cây tươi, nấm,…
  • Thực phẩm chế biến: Gạo hữu cơ, mì gói hữu cơ, nước mắm hữu cơ,…
  • Thịt, trứng, sữa: Thịt gia súc, gia cầm, trứng, sữa được chăn nuôi theo phương thức hữu cơ.
  • Đồ uống: Nước trái cây, trà thảo mộc, cà phê hữu cơ,…
  • >> Nên ưu tiên nông nghiệp sinh học hay hóa chất cho tương lai bền vững?

Các tổ chức chứng nhận hữu cơ tại Việt Nam

cac to chuc chung nhan huu co Viet Nam

Hiện nay, có nhiều tổ chức uy tín tại Việt Nam cung cấp dịch vụ chứng nhận hữu cơ, bao gồm:

Quy trình chứng nhận hữu cơ USDA organic

Để được cấp chứng nhận hữu cơ USDA, doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  • Nộp đơn xin cấp chứng nhận: Doanh nghiệp cần nộp đơn xin cấp chứng nhận tới Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) và cung cấp đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.
  • Kiểm tra thực tế: USDA sẽ cử nhân viên đến kiểm tra thực tế tại trang trại, nhà máy sản xuất và các cơ sở liên quan để đảm bảo doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chuẩn hữu cơ.
  • Cấp chứng nhận: Nếu doanh nghiệp đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, USDA sẽ cấp chứng nhận hữu cơ USDA organic.

Lợi ích khi đạt chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam

loi ich khi dat chung nhan huu co

Doanh nghiệp và người tiêu dùng đều được hưởng nhiều lợi ích khi đạt chứng nhận tiêu chuẩn hữu cơ Việt Nam:

  • Nâng cao chất lượng sản phẩm: Sản phẩm hữu cơ được sản xuất theo quy trình an toàn, đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.
  • Bảo vệ môi trường: Phương thức sản xuất hữu cơ góp phần bảo vệ môi trường, hạn chế ô nhiễm nguồn nước và đất đai.
  • Tăng khả năng cạnh tranh: Sản phẩm hữu cơ được thị trường ưa chuộng, giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh trong và ngoài nước.
  • Nâng cao uy tín thương hiệu: Chứng nhận hữu cơ giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín thương hiệu và thu hút khách hàng tiềm năng.

Kết luận

Chứng nhận hữu cơ là một yếu tố quan trọng giúp nâng tầm sản phẩm, khẳng định thương hiệu và tạo dựng niềm tin với người tiêu dùng. Doanh nghiệp nên cân nhắc tham gia chương trình chứng nhận hữu cơ để nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và tạo được niềm tin về sản phẩm cho người tiêu dùng. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này, đừng quên để lại bình luận để FoodMap có thể giúp bạn giải đáp.

Chuyên mục
Chứng nhận nông nghiệp

Tiêu chuẩn VietGAP là gì? Các điều kiện để đạt chứng nhận VietGAP

Tiêu chuẩn VietGAP là gì là thắc mắc của nhiều người. Đây là hệ thống các nguyên tắc, quy trình và thủ tục sản xuất nông nghiệp tốt được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành, áp dụng cho các sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản tại Việt Nam. Tìm hiểu ngay cùng FoodMap nhé!

Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP là gì?

tieu chuan vietgap

Trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là áp dụng các nguyên tắc, quy trình và thủ tục sản xuất nông nghiệp tốt vào hoạt động trồng trọt. Mục tiêu của việc trồng trọt theo tiêu chuẩn VietGAP là nhằm sản xuất ra những sản phẩm rau, củ, quả an toàn, chất lượng cao, bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng.

>> Tiêu chí điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP

Các điều kiện về cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn VietGAP

dieu kien dat tieu chuan

Để đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn VietGAP, cần lưu ý những điểm sau:

Đất canh tác và giá thể

  • Đất canh tác phải được sử dụng hợp lý, không bị ô nhiễm bởi hóa chất độc hại.
  • Cần thực hiện các biện pháp cải tạo đất như bón phân hữu cơ, vi sinh, luân canh cây trồng,…
  • Giá thể phải được xử lý sạch sẽ, không chứa mầm bệnh và các chất độc hại.

Nước tưới

  • Nước tưới phải đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Y tế.
  • Cần thực hiện các biện pháp xử lý nước tưới như lọc, khử trùng,…
  • Hệ thống tưới tiêu phải được thiết kế và vận hành hợp lý để tránh lãng phí nước và ô nhiễm môi trường.

Phòng trừ sâu bệnh

  • Cần áp dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh tổng hợp, ưu tiên sử dụng các biện pháp phòng trừ sinh học.
  • Chỉ sử dụng thuốc trừ sâu, bảo vệ thực vật được phép sử dụng theo quy định và tuân thủ thời gian cách ly.
  • Cần theo dõi thường xuyên tình hình sức khỏe của cây trồng và áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời khi phát hiện sâu bệnh.

Con giống

  • Phải biết rõ nguồn gốc nơi sản xuất giống nếu hạt giống nhập khẩu phải được kiểm dịch kỹ lưỡng trước khi gieo trồng.
  • Chỉ trồng những giống tốt và cây con khỏe mạnh, không bị sâu bệnh.
  • Trước khi gieo hạt cần được xử lý bằng hóa chất hoặc xử lý nhiệt để diệt sâu bệnh, đảm bảo hạt sinh trưởng và phát triển tốt.

Phân bón

  • Sử dụng lượng phân bón hóa học vừa đủ theo yêu cầu của từng loại rau. Trước khi thu hoạch 15 ngày cần bón phân xong.
  • Không sử dụng phân tươi hoặc phân tươi pha loãng để tưới rau, tăng cường sử dụng phân hữu cơ để bón cho rau.
  • Chỉ được phép sử dụng các loại phân bón có trong danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Quy định cụ thể sử dụng phân bón vi sinh vật là phân bón hữu cơ có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có lợi, được sản xuất bằng cách phối trộn và sử dụng công nghệ xử lý nguyên liệu hữu cơ sau đó lên men với các chủng vi sinh vật theo tiêu chuẩn nông nghiệp sạch.

Thu hoạch

Thu hoạch rau, quả ở độ chín thích hợp, theo yêu cầu riêng, sau đó loại bỏ những lá già, héo, bị sâu bệnh, biến dạng.

Vận chuyển

Sau khi đóng gói, rau sẽ được niêm phong và vận chuyển đến các cửa hàng, siêu thị hoặc trực tiếp đến tay người dùng trong vòng 2 giờ để đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn.

Bảo quản và sử dụng

Rau, trái cây nên bảo quản ở nhiệt độ 20 độ C và không nên bảo quản quá 2 ngày. Rau an toàn có thể ăn ngay mà không cần ngâm trong nước muối hay các chất tẩy rửa khác.

Sơ chế và kiểm tra

Rau sau khi thu hoạch sẽ được chuyển về khu chế biến, phân loại, rửa sạch bằng nước sạch, để ráo nước rồi cho vào túi bảo quản sạch. Để đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng, trên bao bì phải ghi rõ địa chỉ nơi sản xuất.

Sử dụng một số biện pháp khác

Cần thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như thu gom và xử lý rác thải, sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước,…

Cần đảm bảo an toàn lao động cho người lao động.

>> Chứng chỉ carbon

Chứng nhận VietGAP mang đến những lợi ích gì?

loi ich cua vietgap

Lợi ích đối với người tiêu dùng

  • Người tiêu dùng có thể yên tâm sử dụng những sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao, bảo vệ sức khỏe.
  • Sản phẩm VietGAP có thể truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • Người tiêu dùng có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.

Lợi ích đối với xã hội

  • Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm do sản xuất nông nghiệp.
  • Nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • Tạo dựng niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm nông nghiệp Việt Nam.
  • Góp phần thúc đẩy xuất khẩu nông sản.

Lợi ích đối với nhà sản xuất

  • Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
  • Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • Tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • Nâng cao hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp.

Các câu hỏi liên quan đến tiêu chuẩn VietGAP

Chứng nhận VietGAP mang đến những lợi ích gì?

Lợi ích đối với người tiêu dùng:

  • Người tiêu dùng có thể yên tâm sử dụng những sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao, bảo vệ sức khỏe.
  • Sản phẩm VietGAP có thể truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo an toàn thực phẩm.
  • Người tiêu dùng có thể lựa chọn những sản phẩm phù hợp với nhu cầu và sở thích của mình.

Lợi ích đối với xã hội:

  • Góp phần bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm do sản xuất nông nghiệp.
  • Nâng cao sức khỏe cộng đồng.
  • Tạo dựng niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm nông nghiệp Việt Nam.
  • Góp phần thúc đẩy xuất khẩu nông sản.

Lợi ích đối với nhà sản xuất:

  • Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh trên thị trường.
  • Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • Tiết kiệm chi phí sản xuất.
  • Nâng cao hình ảnh và uy tín của doanh nghiệp.

>> Nên ưu tiên nông nghiệp sinh học hay hóa chất cho tương lai bền vững?

Các câu hỏi liên quan đến tiêu chuẩn VietGAP

cau hoi lien quan den vietgap

Dưới đây là một số câu hỏi liên quan đến tiêu chuẩn VietGAP:

Vì sao áp dụng VietGAP trong trồng trọt khó khăn và triển khai chậm?

Có nhiều nguyên nhân khiến việc áp dụng VietGAP trong trồng trọt gặp khó khăn và triển khai chậm, bao gồm:

  • Thiếu kiến thức và kỹ năng về sản xuất nông nghiệp tốt cho người sản xuất.
  • Chi phí đầu tư ban đầu cao.
  • Thị trường tiêu thụ sản phẩm VietGAP còn hạn chế.
  • Việc kiểm tra, giám sát và cấp chứng nhận VietGAP còn gặp nhiều khó khăn.

Tiêu chuẩn VietGAP có hiệu lực trong bao lâu?

Tiêu chuẩn VietGAP có hiệu lực trong 3 năm. Sau 3 năm, tổ chức, cá nhân sản xuất cần đánh giá lại để được cấp lại chứng nhận.

Các quy định về tiêu chuẩn VietGAP trong trồng trọt

Các quy định về tiêu chuẩn VietGAP trong trồng trọt được quy định chi tiết trong Bộ tiêu chuẩn VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành.

So sánh về sự khác nhau giữa VietGAP cũ và mới

Tiêu chuẩn VietGAP mới có nhiều điểm khác biệt so với tiêu chuẩn VietGAP cũ, bao gồm:

  • Mở rộng phạm vi áp dụng cho nhiều sản phẩm nông nghiệp hơn.
  • Nâng cao yêu cầu về điều kiện sản xuất.
  • Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và cấp chứng nhận.

Hình thức đánh giá chứng nhận của VietGAP

Hình thức đánh giá chứng nhận VietGAP được thực hiện bởi các tổ chức đánh giá chứng nhận được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công nhận.

Kết luận

Tiêu chuẩn VietGAP là hệ thống các nguyên tắc, quy trình và thủ tục sản xuất nông nghiệp tốt đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và sức khỏe người tiêu dùng. Việc áp dụng VietGAP vào sản xuất nông nghiệp mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, xã hội và nhà sản xuất.

Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết tiêu chuẩn VietGAP là gì? Hy vọng bài viết này của FoodMap sẽ mang đến những kiến thức bổ ích. Dù vậy, bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo các văn bản quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc liên hệ với các tổ chức tư vấn uy tín.

Chuyên mục
Chứng chỉ Carbon NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Dấu chân Carbon là gì? Làm thế nào để giảm dấu chân Carbon?

Dấu chân Carbon là gì?

Dấu chân carbon, hay còn được gọi là carbon footprint, là một thuật ngữ dùng để mô tả lượng khí nhà kính phát ra từ việc sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp hoặc dịch vụ. Các khí này bao gồm CO2, methane (CH4), nitrous oxide (N2O) và hydrofluorocarbons (HFCs). Chúng có tác động tiêu cực đối với sức khỏe con người và góp phần vào hiện tượng ấm lên toàn cầu bằng cách giữ nhiệt trong khí quyển.

Carbon footprint được tính như thế nào?

dau chan carbon

Carbon footprint được hình thành từ nhiều hoạt động hàng ngày của con người, đóng góp vào sự gia tăng của lượng khí thải carbon dioxide và các khí thải khác vào môi trường. Việc sử dụng phương tiện giao thông, điện, thực phẩm, du lịch, mua sắm, cũng như sử dụng điện thoại và máy tính đều góp phần vào việc tạo ra dấu chân carbon.

Khi sử dụng phương tiện giao thông, việc đốt nhiên liệu gây ra lượng CO2 đáng kể. Sử dụng điện trong nhà cũng tạo ra lượng CO2 từ quá trình sản xuất điện từ các nguồn hóa thạch. Sản xuất thực phẩm và vận chuyển chúng tạo ra khí thải từ quá trình này. Du lịch gây ra lượng CO2 từ vận hành các phương tiện di chuyển. Sản xuất và vận chuyển sản phẩm mới, cũng như việc sử dụng điện thoại và máy tính, cũng đóng góp vào dấu chân carbon (carbon footprint) của mỗi cá nhân và tổ chức.

Việc nhận biết và hiểu rõ về các hoạt động gây ra dấu chân carbon giúp chúng ta áp dụng các biện pháp giảm thiểu hiệu quả, từ việc chuyển sang sử dụng nguồn năng lượng tái tạo, sử dụng sản phẩm tái chế, đến việc thay đổi thói quen sinh hoạt hàng ngày. Điều này giúp giảm tác động tiêu cực của chúng ta đối với môi trường và hỗ trợ trong việc giảm biến đổi khí hậu.

>>> Chủ đề: Nông nghiệp bền vững

Tác hại của carbon footprint

  • Đối với môi trường

Sự gia tăng lượng khí thải carbon đang gây ra những thay đổi lớn trong môi trường sống của chúng ta. Nhiệt độ và mực nước biển đều tăng, dẫn đến xói mòn bờ biển và nguy cơ phá hủy hệ sinh thái. Điều này có thể buộc các thành phố ven biển phải di dời đến những vị trí cao hơn để tránh nguy cơ ngập lụt. Hệ thống thảm thực vật cũng đang thay đổi, ảnh hưởng đến việc sinh sống của nhiều loài động vật. Ví dụ, sự tan chảy của băng ở Bắc cực đang đe dọa môi trường sống của gấu Bắc Cực và các loài khác.

  • Đối với con người

Dấu chân Carbon không chỉ ảnh hưởng đến môi trường mà còn đến sức khỏe của con người. Tại các thành phố lớn của Việt Nam, nơi có nhiều khu công nghiệp và mật độ giao thông cao, nồng độ CO2 và hạt bụi siêu mịn PM2.5 tăng cao. Những hạt bụi này có thể xâm nhập sâu vào phổi, gây khó thở, đặc biệt là đối với những người có vấn đề về hô hấp, và tăng nguy cơ mắc các bệnh như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Ngoài ra, chúng cũng có thể gây tổn thương cho hệ hô hấp và thậm chí làm hại cho não bộ.

Cách giảm carbon footprint

cach giam carbon footprint

Cần có những biện pháp cụ thể để nếu các Carbon footprint, chúng ta cần nhận thức về các hành động đang thực hiện và có thể thực hiện. Mỗi tổ chức, doanh nghiệp, và cá nhân đều phải chú ý đến việc giảm lượng khí thải nhà kính và tiết kiệm chi phí trong dài hạn.

  • Nâng cấp trang thiết bị tiết kiệm năng lượng: Thay vì sử dụng các thiết bị cũ tiêu tốn nhiều điện, chúng ta nên đầu tư vào thiết bị mới có công nghệ tiến bộ hơn, nhằm tiết kiệm điện năng và tăng hiệu suất sản xuất.
  • Chuyển đổi sang năng lượng tái tạo: Sử dụng năng lượng tái tạo như điện mặt trời không chỉ giảm lượng khí thải mà còn giúp tiết kiệm chi phí. Điều này đang trở thành xu hướng phổ biến và được nhiều doanh nghiệp lựa chọn.
  • Thúc đẩy tiết kiệm năng lượng và sản phẩm tái chế: Tại gia đình, việc sử dụng năng lượng tái tạo và ưu tiên sản phẩm tái chế có thể giảm thiểu dấu chân carbon. Trong ngành du lịch, việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng và ủng hộ hoạt động du lịch bền vững cũng đóng vai trò quan trọng.

Tóm lại “Dấu chân Carbon” không chỉ là một khái niệm mà còn là một lời nhắc nhở về trách nhiệm của chúng ta đối với môi trường và sức khỏe. Hiểu và giảm thiểu “dấu chân carbon” là cam kết của chúng ta với một tương lai bền vững và lành mạnh cho hành tinh. Hãy hành động ngay hôm nay để tạo ra sự thay đổi lớn và bảo vệ môi trường cho thế hệ tương lai.

Chuyên mục
ESG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Top 5 phần mềm chuyên dùng cho ESG trên toàn thế giới

Các phần mềm ESG, đặc biệt là các ứng dụng báo cáo (ESG Report Software), đang đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc hỗ trợ và tăng cường quá trình phát triển bền vững. Chúng cung cấp thông tin cụ thể về hoạt động ESG của các doanh nghiệp trong các chiến dịch. Sự chính xác của báo cáo không chỉ giúp các công ty cải thiện chiến lược ESG mà còn giúp tăng sự minh bạch đối với các nhà đầu tư và cộng đồng. Những nền tảng phần mềm này không chỉ khuyến khích sự minh bạch mà còn tạo ra tác động tích cực đối với xã hội.

1. Diligent nền tảng đứng đầu về báo cáo ESG

phan mem ESG Phan mem ESG

Diligent là một trong những nền tảng phần mềm ESG hàng đầu hiện nay không thể không được nhắc đến. Với ứng dụng báo cáo chỉ số ESG, Diligent luôn dẫn đầu trong danh sách các giải pháp phần mềm giúp doanh nghiệp đánh giá và báo cáo mức độ thực hiện các yếu tố Môi trường, Xã hội và Quản trị (ESG). Các công cụ trên nền tảng Diligent không chỉ giúp tính toán và thu thập dữ liệu khách hàng một cách chính xác, mà còn tạo ra các giải pháp định hướng chính xác cho việc phát triển bền vững và giảm lượng khí thải nhà kính.

Gần đây, Diligent đã giới thiệu tính năng mới là Board Reporting for ESG, là bảng điều khiển đầu tiên có khả năng báo cáo dựa trên dữ liệu hiệu suất, tổng hợp thông tin thị trường. Tính năng này cung cấp một cái nhìn tổng quan về mức độ ESG của một tổ chức trong từng khu vực, hỗ trợ doanh nghiệp hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu đa dạng trong quá trình phát triển và quản lý ESG.

  1. Một vài con số ấn tượng về những gì mà phần mềm ESG – Diligent đạt được gần đây:

Diligent đã thu hút hơn 25,000 khách hàng và 1,000,000 người dùng trên toàn thế giới, bao gồm hơn 700,000 thành viên hội đồng quản trị và người dùng. Nền tảng này đã được triển khai thành công tại hơn 130 quốc gia.

2. S&P Global – Phần mềm ESG phù hợp với mọi đối tượng

phan mem S&P Global

Công cụ đo lường và báo cáo chỉ số ESG của S&P Global đang phổ biến và được sử dụng rộng rãi bởi chính phủ, doanh nghiệp và cá nhân. Nó giúp họ đưa ra các quyết định có hiệu quả và thông minh. S&P Global đã khẳng định vị thế của mình trên tầm vóc toàn cầu bằng cách cung cấp các dịch vụ xếp hạng tín dụng, chẩn đoán, phân tích và giải pháp quản lý công việc trên nhiều thị trường khác nhau.

S&P Global đã nhận được sự công nhận đáng kể, đặc biệt là khi giành giải thể loại sản phẩm rủi ro tín dụng bán phía bên tốt nhất tại SST năm nay đã trao giải thưởng nhờ vào sự đóng góp của các giải pháp XVA và Counterparty Credit Risk.

Theo báo cáo từ PRNewswire, S&P Global Sustainable 1 gần đây đã giới thiệu Tập dữ liệu Nature & Biodiversity Risk, một tập dữ liệu mới được thiết kế để đánh giá tác động và sự phụ thuộc liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến thiên nhiên trong các hoạt động kinh doanh. Mục đích cuối cùng vẫn là giúp các công ty và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về cách quản trị rủi ro và giảm các tác động liên quan đến thiên nhiên.

3. UL Solutions – cung cấp giải pháp chiến lược ESG uy tín, chất lượng  trong lĩnh vực Tài chính

UL Solutions

Công cụ đo lường và báo cáo chỉ số ESG của S&P Global hiện đang được sử dụng rộng rãi bởi chính phủ, doanh nghiệp và cá nhân, giúp họ đưa ra những quyết định có trí tuệ và mạnh mẽ. Nền tảng S&P Global đã vươn lên vị thế toàn cầu trong việc cung cấp các dịch vụ xếp hạng tín dụng, phân tích và các giải pháp quản lý công việc trên nhiều thị trường khác nhau.

S&P Global đã nhận được sự công nhận đáng kể, đặc biệt là khi giành giải thể loại sản phẩm rủi ro tín dụng bán phía bên tốt nhất tại. SST năm nay đã trao giải thưởng nhờ vào sự đóng góp của các giải pháp XVA và Counterparty Credit Risk.

Theo báo cáo từ PRNewswire, S&P Global Sustainable 1 gần đây đã giới thiệu Tập dữ liệu Nature & Biodiversity Risk, một tập dữ liệu mới được thiết kế để đánh giá tác động và sự phụ thuộc liên quan trực tiếp hay gián tiếp đến thiên nhiên trong các hoạt động kinh doanh. Mục đích cuối cùng vẫn là giúp các công ty và nhà đầu tư hiểu rõ hơn về cách quản trị rủi ro và giảm các tác động liên quan đến thiên nhiên.

4. Navex – Phần mềm ESG báo cáo chiến lược có hiệu xuất thuộc top đầu hiện nay

Navex

Navex là một nền tảng đáng chú ý với các tính năng nổi bật như ESG Disclosures Software, Resource Footprint, và ESG Compliance Software. Những giải pháp này không chỉ giúp các tổ chức tích hợp chiến lược ESG vào triết lý của họ một cách hiệu quả mà còn cung cấp khả năng quản lý chuỗi cung ứng có trách nhiệm thông qua các khâu phân tích, so sánh chuẩn, đào tạo và quản lý rủi ro.

Gần đây, Navex đã mở rộng dịch vụ của mình bằng việc cung cấp phần mềm tự động cho khách hàng để tính toán lượng khí nhà kính thải ra và kiểm tra tuân thủ các giao thức quốc tế. Điều này bao gồm việc đo lường lượng carbon footprint và do đó có khả năng chuẩn bị các bài diễn thuyết liên quan đến biến đổi khí hậu nhanh chóng và có độ chính xác cao hơn các phần mềm khác.

Carbon footprint, hay còn được gọi là dấu chân carbon. Tổng lượng khí thải nhà kính được sinh ra từ quá trình sản xuất và sử dụng các sản phẩm công nghiệp hoặc dịch vụ của con người. Nó cũng bao gồm mức độ khí thải nhà kính sinh ra trong vòng đời cuối cùng của một sản phẩm hoặc dịch vụ đó.

5. OneTrust – một ứng cử viên triển vọng mới trong hạng mục báo cáo ESG

Navex

Mặc dù chỉ thành lập vào năm 2016, OneTrust đã nhanh chóng vươn lên trở thành một nền tảng nổi tiếng trong lĩnh vực cung cấp giải pháp thực hành ESG cho doanh nghiệp. OneTrust cho phép các doanh nghiệp đánh giá rủi ro, triển khai chính sách và tự động hóa quy trình báo cáo ESG trên một nền tảng đồng nhất.

OneTrust đặc biệt được công nhận khi được liệt kê trong danh sách “Forbes Cloud 100” năm 2022, một sự thừa nhận cho cam kết của họ đối với các nguyên tắc thực hành ESG và sự nhận thức về tầm quan trọng của bền vững trong cộng đồng doanh nghiệp.

OneTrust hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đánh giá rủi ro, thiết lập chính sách và tự động hóa quy trình, không chỉ để đối phó với các yêu cầu tuân thủ ESG phức tạp mà còn để theo dõi và báo cáo các chỉ số ESG quan trọng. Việc này đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng một cái nhìn tổng thể về hiệu suất bền vững của doanh nghiệp, đồng thời đảm bảo rằng các mục tiêu ESG được thực hiện một cách có hiệu quả.

Các giải pháp của OneTrust đặc biệt nổi bật với khả năng theo dõi và báo cáo trong thời gian thực. Điều này giúp doanh nghiệp có thể phản ứng linh hoạt, đảm bảo tuân thủ và tạo ra giá trị bền vững trong bối cảnh môi trường kinh doanh có những biến động khó lường trước.

  • Trên đây là năm cái tên nổi bật nhất khi nói đến phần mềm báo cáo chỉ số ESG. Việc lựa chọn nền tảng phù hợp sẽ phụ thuộc vào mục tiêu cụ thể, ngân sách và hoạt động cốt lõi của từng doanh nghiệp.
  • Để đưa ra những quyết định chính xác, quản lý ở mọi cấp bậc nên tìm kiếm ý kiến của các chuyên gia, tham gia các khóa học và hội thảo để nâng cao tư duy chiến lược về ESG, và xem xét các case study từ các doanh nghiệp tiên phong. Chúc các bạn tìm được lựa chọn phù hợp nhất cho doanh nghiệp của mình.

Nguồn: som.edu.vn

Chuyên mục
ESG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo nguyên tắc Kinh tế tuần hoàn

 

cong cu danh gia CE

gioi thieu 1gioi thieu 2

gioi thieu 3

gioi thieu 4

gioi thieu 5

Phần I: Lý thuyết

1.Các khái niệm/thuật ngữ

Các khái niệm, thuật ngữ chuyên môn về KTTH được sử dụng trong sổ tay dưới đây được sử dụng trong Công cụ đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn của doanh nghiệp tại Việt Nam. Các khái niệm, thuật ngữ này sẽ được làm rõ sau đây để doanh nghiệp hiểu biết rõ ràng về các khía cạnh được đánh giá trong công cụ và đưa ra câu trả lời phản ánh tốt nhất hiện trạng của doanh nghiệp trong việc áp dụng KTTH.

Kinh tế tuần hoàn

  • Khái niệm KTTH gắn kết chặt chẽ với hiệu quả sinh thái và nguyên tắc cradle-to-cradle. Hiệu quả sinh thái nghĩa là sử dụng ít tài nguyên và vật liệu cũng như thải bỏ ít hơn nhưng sản xuất nhiều sản phẩm hoặc cung cấp nhiều dịch vụ hơn. Nguyên tắc cradle-to-cradle xem xét toàn bộ vòng đời của sản phẩm qua các công đoạn sản xuất, sử dụng, và thải bỏ, qua đó tạo ra các vật liệu có thể được sử dụng và tái sử dụng liên tục và không giảm chất lượng theo hướng upcycling.
  • Khác với mô hình kinh tế tuyến tính truyền thống với các công đoạn khai thác-sản xuất-sử dụng-thải bỏ (take-make-use-dispose) vốn phụ thuộc rất nhiều vào nhiên liệu hóa thạch, mô hình kinh tế tuần hoàn cung cấp các giải pháp khả thi về mặt kinh tế để liên tục tái sử dụng vật liệu và sản phẩm cũng như sử dụng các tài nguyên tái tạo. Các biểu hiện cụ thể của KTTH trong doanh nghiệp được chi tiết hóa trong bảng sau.

kinh te tuan hoankinh te tuan hoan tt

vong doi san pham

Tái chế và Tái sử dụng

  • Tái sử dụng liên quan đến việc sử dụng sản phẩm nhiều lần trước khi loại bỏ, giúp tiết kiệm năng lượng và tài nguyên. Ngược lại, tái chế liên quan đến việc xử lý vật liệu để tái sử dụng chúng trong quy trình sản xuất, nhưng có thể đòi hỏi nhiều năng lượng hơn.
  • Ngoài ra, việc tái chế cũng gây ra thất thoát vật liệu, do rất ít vật liệu có thể tái chế và giữ lại toàn bộ giá trị. Ở đây chúng ta cần làm rõ nguyên tắc KTTH không đồng nghĩa với tái chế, và việc tái chế là giải pháp cuối cùng sau khi Giảm thiểu – Tái sử dụng (Reduce – Reuse – Recycle, một chiến lược quan trọng trong quản lý môi trường). Đối với doanh nghiệp, điều này có nghĩa là doanh nghiệp nên tối ưu hóa nguyên nhiên vật liệu, sau đó mới tiến tới Tái sử dụng và cuối cùng là Tái chế.

2. Quy trình đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc KTTH của doanh nghiệp

Quy trình đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc KTTH của doanh nghiệp áp dụng cách tiếp cận theo chuỗi giá trị, nghĩa là doanh nghiệp có thể tự đánh giá về mức độ áp dụng KTTH của mình trong lần lượt các khâu Xây dựng tầm nhìn và năng lực – Thiết kế sản phẩm – Thực hiện mua sắm – Sản xuất – Giao hàng – Khách hàng sử dụng sản phẩm – Thu hồi.

Bước 1: Đánh giá tầm nhìn và năng lực áp dụng KTTH của doanh nghiệp

Bước 1 giúp đánh giá liệu doanh nghiệp đã lồng ghép KTTH vào tầm nhìn của mình hay chưa cũng như đã có các sự chuẩn bị cần thiết về mặt nhân lực để áp dụng các thực hành KTTH hay chưa. Đây là bước đầu tiên doanh nghiệp cần thực hiện khi muốn áp dụng các nguyên tắc KTTH trong mô hình kinh doanh của mình, trước khi thực sự áp dụng KTTH trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm.

nhom tieu chi mot

Bước 2: Đánh giá mức độ áp dụng KTTH trong công đoạn tiền sản xuất (thiết kế – mua sắm) và sản xuất

Bắt đầu từ bước 2, doanh nghiệp có thể tự đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc KTTH trong từng công đoạn của vòng đời sản phẩm. Bước 2 bao gồm các câu hỏi liên quan đến các thực hành KTTH trong thiết kế – mua sắm (tiền sản xuất) và sản xuất. Nhóm tiêu chí 2 bao gồm 8 câu hỏi cho công đoạn thiết kế sản phẩm, 6 câu hỏi cho công đoạn mua sắm và 5 câu hỏi cho công đoạn sản xuất. Các câu hỏi đề cập đến nhiều biểu hiện khác nhau của KTTH như thiết kế tuần hoàn, tối ưu hóa công năng, kéo dài vòng đời sản phẩm, giảm sử dụng các hóa chất độc hại, giảm thất thoát vật liệu, tái sử dụng nước thải và tối ưu hóa năng lượng… Tất cả các thực hành này giúp giảm thiểu tác động môi trường của sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp đưa vào thị trường.

noi dung ban tieu chi 2noi dung ban tieu chi 2 (1)

Bước 3: Đánh giá mức độ áp dụng KTTH trong công đoạn sau bán hàng (giao hàng – sử dụng – thu hồi)

Trách nhiệm của doanh nghiệp đối với sản phẩm không dừng lại ở công đoạn sản xuất. Trong xu thế toàn cầu về kinh doanh bền vững, trách nhiệm của doanh nghiệp được mở rộng ra các công đoạn giao hàng – sử dụng – thu hồi sản phẩm thải bỏ. Bước 3 giúp đánh giá xem doanh nghiệp đã áp dụng các thực hành tuần hoàn trong quá trình vận chuyển sản phẩm đến tay người dùng, các dịch vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng cũng như doanh nghiệp có các chương trình thu hồi sản phẩm thải bỏ để tái chế, tái sử dụng, hoặc xử lý theo đúng quy định nhằm giảm thiểu chất thải (nguy hại) ra môi trường. Trong Nhóm tiêu chí 3, những đánh giá về chính sách thu hồi sản phẩm của doanh nghiệp có vai trò quan trọng nhất, nhất là trong bối cảnh các quy định mới về Trách nhiệm mở rộng của nhà sản xuất được giới thiệu trong Luật Bảo vệ môi trường 2020.

noi dung ban tieu chi 3noi dung ban tieu chi 3 (1)

Bước 4: Tổng hợp các kết quả và đánh giá

Bước 4 giúp tổng hợp kết quả chấm điểm 3 nhóm tiêu chí với thang điểm tối đa như sau

noi dung ban tieu chi 4

Như có thể thấy, Nhóm tiêu chí 2 có trọng số lớn nhất trong 3 ba nhóm tiêu chí, sau đó là Nhóm tiêu chí 3. Mức điểm tối đa trong 2 nhóm tiêu chí tiền sản xuất (2.1 và 2.2) cho thấy doanh nghiệp cần áp dụng nguyên tắc KTTH ngay từ những bước đầu của vòng đời sản phẩm thay vì chỉ thực hiện KTTH trong công đoạn sản xuất. Tương tự, mức điểm tối đa của Nhóm tiêu chí 3.3 – Thu hồi cũng phản ánh tầm quan trọng về trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc thu hồi các sản phẩm thải bỏ để thực hiện tái sử dụng/tái chế/xử lý đúng quy cách nhằm giảm thiểu tác động đối với môi trường.

Dựa trên tổng điểm (được xây dựng trên thang điểm 100), doanh nghiệp sẽ được xếp loại về mức độ áp dụng KTTH như sau:

(1) Loại C đối với các doanh nghiệp có mức điểm tự đánh giá dưới 50 điểm…

(2) Loại B đối với các doanh nghiệp có mức điểm tự đánh giá từ 50 đến 80 điểm…

(3) Loại A đối với các doanh nghiệp có mức điểm tự đánh giá trên 80 điểm…

PHẦN II: THỰC HÀNH SỬ DỤNG CÔNG CỤ

Hướng dẫn sử dụng Công cụ

Trọng tâm của Phần II này là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Công cụ đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc KTTH để doanh nghiệp có thể thực hiện tự đánh giá. Cấu trúc của Công cụ bao gồm: – Phần Giới thiệu Phần giới thiệu khái quát qua về cấu trúc của Công cụ cũng như bao gồm một tóm lược ngắn gọn về công cụ.

Hình 2: Minh họa phần giới thiệu của Công cụ – trang 10 – Sổ tay công cụ CE

Bảng 0: Thông tin chung về doanh nghiệp

Bảng 0 bao gồm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như tên doanh nghiệp, loại hình đăng ký kinh doanh, lĩnh vực sản xuất kinh doanh, quy mô doanh nghiệp (dựa trên số lượng lao động), thông tin liên hệ và người thực hiện đánh giá. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh (mục B11) sẽ dựa trên Phụ lục 1 – Phân loại nhóm ngành doanh nghiệp theo mục tiêu bảo vệ môi trường. Bảng 1 bao gồm 16 câu hỏi như sau:

Bảng 0: Các hạng mục thông tin doanh nghiệp trong Bảng 0 – trang 11 – Sổ tay công cụ CE

Bảng 1: Nhóm tiêu chí 1 đánh giá tầm nhìn và năng lực áp dụng KTTH của doanh nghiệp

Bảng 1 được liên kết với Phụ lục 2 – Danh sách các tiêu chí và các phương án trả lời. Các phương án trả lời đã được tích hợp sẵn trong cột C để doanh nghiệp lựa chọn, giúp chuẩn hóa câu trả lời cũng như chuẩn hóa mức điểm. Mỗi câu hỏi có thể bao gồm 2 phương án trả lời hoặc nhiều hơn. Khi doanh nghiệp lựa chọn câu trả lời trong cột C, ô tương ứng trong cột D sẽ tự động tính toán mức điểm tương đương với câu trả lời đó. Doanh nghiệp không cần phải tự điền mức điểm, tránh gây sai sót. Một ví dụ về cách điền thông tin vào Bảng 1 được minh họa dưới đây:

bang tieu chi 1

bang 1 tieu chi 1

Bảng 2: Nhóm tiêu chí 2 đánh giá mức độ áp dụng KTTH trong các công đoạn tiền sản xuất (thiết kế – mua sắm) và sản xuất

Tương tự như Bảng 1, doanh nghiệp có thể lựa chọn các phương án được tích hợp sẵn trong cột C và nhận điểm mức điểm tương ứng trong cột D. Đối với các câu hỏi định lượng cụ thể, doanh nghiệp cần đưa ra các báo cáo để chứng minh cho câu trả lời của mình. Trong trường hợp không thể cung cấp báo cáo chi tiết, doanh nghiệp có thể cung cấp phương pháp ước lượng để đi đến câu trả lời. Hình dưới đây minh họa cách điền Bảng 2.

Bảng 2: Nhóm tiêu chí 2 – trang 12 – Sổ tay công cụ CE

Bảng 3: Nhóm tiêu chí 3 đánh giá mức độ áp dụng KTTH trong các công đoạn sau bán hàng (giao hàng – sử dụng – thu hồi)

Bảng 3 có cấu trúc và cách sử dụng tương tự như Bảng 1 và Bảng 2. Bảng 3 cũng bao gồm một số câu hỏi định lượng đòi hỏi doanh nghiệp phải cung cấp các số liệu chứng thực hoặc phương pháp ước tính trong trường hợp không có số liệu chính xác.

Bảng 3: Nhóm tiêu chí 3 – trang 14 – Sổ tay công cụ CE

Bảng 4: Tổng hợp kết quả và đánh giá

Bảng 4 tổng hợp mức điểm đạt được từ hoạt động tự đánh giá của doanh nghiệp, phân loại theo từng nhóm tiêu chí cũng như mức tổng điểm đạt được. Doanh nghiệp không cần điền thông tin vào Bảng 4 và Bảng 4 cũng bị khóa để tránh các tác động ảnh hưởng đến kết quả tổng hợp. Bảng 4 cũng đưa ra 3 mức xếp loại và khuyến nghị đi kèm giúp doanh nghiệp đưa ra các kế hoạch phù hợp để cải thiện kết quả của mình và đẩy mạnh hơn nữa các thực hành KTTH.

Bảng 4: Minh họa bảng kết quả tổng hợp – trang 14 – Sổ tay công cụ CE

Bảng 4 cũng được tích hợp sẵn một sơ đồ mạng nhện được liên kết với bảng tổng điểm, giúp doanh nghiệp dễ hình dung các nhóm tiêu chí mà doanh nghiệp đã thực hiện tốt cũng như các nhóm doanh nghiệp mà doanh nghiệp chưa thực hiện tốt. Hình minh họa này giúp doanh nghiệp dễ dàng lên kế hoạch cải thiện mức độ thực hiện KTTH trong các công đoạn cụ thể.

so do tam nhin va chien luot cua doanh nghiep

Phụ lục 1: Phân loại nhóm ngành doanh nghiệp theo mục tiêu bảo vệ môi trường

Phụ lục 2: Danh sách các tiêu chí và các phương án trả lời

Phụ lục 3: Danh mục các hóa chất bị cấm

Phụ lục 4: Danh mục các hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh

Phụ lục 5: Danh mục các vật liệu hiếm

2. Khuyến nghị khi sử dụng công cụ và kết quả xác định tính ưu tiên

  1. Công cụ đánh giá mức độ kinh doanh bền vững của doanh nghiệp theo nguyên tắc kinh tế tuần hoàn (KTTH) là công cụ giúp doanh nghiệp tự thực hiện đánh giá mức độ áp dụng nguyên tắc KTTH cho chính doanh nghiệp của mình. Công cụ bao gồm các câu hỏi sơ bộ không quá chuyên sâu về kỹ thuật, cho phép một cán bộ không chuyên trách cũng có thể sử dụng.
  2. Bộ công cụ bao gồm một số các chỉ tiêu định lượng, đòi hỏi doanh nghiệp phải thu thập số liệu cụ thể hoặc đưa ra phương pháp ước tính trong trường hợp không có số liệu. Đối với các đánh giá chuyên sâu hơn và cần các tính toàn kỹ thuật chuyên sâu về vòng đời vật liệu, doanh nghiệp nên tham vấn các chuyên gia môi trường trong ngành nghề kinh doanh của mình.
  3. Doanh nghiệp.
  4. Đối với doanh nghiệp có tầm nhìn và năng lực chuyển dịch mô hình kinh doanh theo hướng tuần hoàn chuyên sâu, doanh nghiệp có thể cân nhắc đăng ký các chứng chỉ quốc tế về tuần hoàn, ví dụ như chứng chỉ Cradle-2-Cradle) để nâng cao thương hiệu, tăng khả năng tiếp cận với các nguồn tài chính xanh.

Chuyên mục
ESG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG

SỔ TAY HƯỚNG DẪN

CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ

MỨC ĐỘ THỰC HÀNH KINH DOANH BỀN VỮNG CỦA DOANH NGHIỆP THEO KHUNG

MÔI TRƯỜNG – XÃ HỘI – QUẢN TRỊ (ESG)(trong khuôn khổ thực hiện Quyết định số 167/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực TNKD bền vững giai đoạn 2022-2025)

phan gioi thieu cong cu ESGphan gioi thieu cong cu ESG 6phan gioi thieu cong cu ESG 5phan gioi thieu cong cu ESG 4phan gioi thieu cong cu ESG 3phan gioi thieu cong cu ESG 2

phan gioi thieu cong cu ESG 1

  1. Các khái niệm/thuật ngữ 

ESG là gì?

Sự phát triển bền vững của nền kinh tế và xã hội toàn cầu là nền tảng cốt lõi cho việc thực hành nguyên tắc môi trường, xã hội và quản trị (ESG). Nguyên tắc ESG đã được phát triển trong 18 năm sau khi được đề xuất chính thức vào năm 2004 [1][2]. Từ góc độ doanh nghiệp, ESG là bộ tiêu chuẩn về môi trường, xã hội và quản trị doanh nghiệp trong quá trình vận hành công ty. ESG có vai trò như kim chỉ nam giúp các bên liên quan thấy rõ cách thức mà doanh nghiệp quản lý, nhìn nhận rủi ro cũng như đón nhận cơ hội ở ba khía cạnh này [3].

Một ví dụ về các nội dung cốt lõi của từng khía cạnh của ESG được thể hiện ở.

tim hieu ve ESG 1tim hieu ve ESG 2 Bộ tiêu chuẩn ESG và khung tham chiếu ESG

Theo GRI, bối cảnh bền vững có thể được nhóm lại theo hai hướng chính: các tổ chức công bố, các bộ tiêu chuẩn và các tổ chức ban hành,…[4]:

  • Bộ tiêu chuẩn ESG là yêu cầu chất lượng cụ thể dùng trong báo cáo ESG. Tiêu chuẩn ESG bao gồm các tiêu chí hoặc chỉ số chi tiết về “những nội dung” cần được báo cáo cho từng khía cạnh trong ESG.
  • Khung tham chiếu ESG là một “khung” thông tin ESG rộng hơn theo từng bối cảnh. Có thể xem khung ESG như một bộ quy tắc hướng dẫn và xây dựng hiểu biết chung về một khía cạnh ESG cụ thể nhưng chưa xác định nghĩa vụ báo cáo. Có thể áp dụng khung tham chiếu ESG khi chưa có tiêu chuẩn.

Bo tieu chuan esg va khung tham chieu esg

  1. Cấu trúc công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững của doanh nghiệp theo khung Môi trường – Xã hội – Quản trị (ESG)

Quy trình đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững của doanh nghiệp theo khung Môi trường – Xã hội – Quản trị (ESG) bao gồm xác định mức độ thực hành môi trường, xã hội và quản trị, và dựa trên tỷ trọng môi trường, xã hội và quản trị khác nhau ở các nhóm ngành nghề khác nhau. Trên thế giới, có nhiều tổ chức đã giới thiệu các khung đánh giá ESG với mức độ đánh giá chuyên sâu khau nhau và theo các bộ tiêu chuẩn với số lượng các tiêu chí khác nhau. Với Công cụ đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo khung ESG trong khuôn khổ thực hiện Quyết định số 167/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 – 2025, doanh nghiệp khi tự thực hiện đánh giá sẽ sử dụng Công cụ được thiết kế trên nền tảng online tại Cổng thông tin doanh nghiệp của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Cấu trúc của công cụ ở trên nền tảng online:

Phần 1 bao gồm 16 trường thông tin cơ bản về doanh nghiệp dưới đây

Phần 1: Thông tin doanh nghiệp

cau truc cong cu tren nen tang online

….Sau khi doanh nghiệp điền đầy đủ các thông tin của Phần 1, doanh nghiệp bấm nút “Xác nhận” để đi đến phần đánh giá theo 3 yếu tố chính gồm có: môi trường, xã hội và quản trị.

Xem đầy đủ tại đây!

Phần 2: Đánh giá mức độ thực hành kinh doanh bền vững theo 3 trụ cột của khung đánh giá ESG

Việc đánh giá ESG bao gồm việc đánh giá theo 3 trụ cột với 16 tiêu chí liên quan đến môi trường, 32 tiêu chí liên quan đến xã hội và 14 tiêu chí liên quan đến quản trị nếu là doanh nghiệp không niêm yết hoặc 34 tiêu chí nếu là doanh nghiệp niêm yết. Các tiêu chí tại mỗi Trụ cột được phân nhóm theo từng mảng đánh giá như liệt kê tại bảng dưới đây. Phần từng tiêu chí cụ thể, giải thích và hướng dẫn chi tiết từng tiêu chí được nêu chi tiết tại Mục 33. Giải thích, hướng dẫn các chỉ số của cuốn Sổ tay này. Doanh nghiệp chọn một đáp án trong phần trả lời tại thanh kéo thả.

phan 2

Xem đầy đủ tại đây!

Phần 3 – Tính toán tổng điểm ESG – kết quả tổng hợp và đánh giá

  • Sau khi doanh nghiệp lựa chọn các câu trả lời với từng tiêu chí cụ thể và bấm nút “Hoàn thành”, công cụ online sẽ tự động tính điểm và tạo ra bảng Kết quả về mức độ thực hành ESG của doanh nghiệp.

Bảng kết quả sẽ bao gồm các thông tin:

Tổng điểm về mức độ thực hành ESG của doanh nghiệp tính theo thang điểm 100.

  • Mức xếp hạng về thực hành kinh doanh bền vững của doanh nghiệp. Mức xếp hạng sẽ có tác dụng cung cấp thông tin ban đầu cho Chính phủ trong quá trình đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp được nhận hỗ trợ của Chính phủ trong khuôn khổ Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khu vực tư nhân kinh doanh bền vững giai đoạn 2022 -2025 được ban hành theo Quyết định số 167/QĐ-TTg.

+ Hạng C (tổng điểm nhỏ hơn 50): Doanh nghiệp không đạt tiêu chuẩn nhận hỗ trợ.

+ Hạng B (tổng điểm từ 50 đến 80): Doanh nghiệp có tiềm năng đạt tiêu chuẩn nhận các hỗ trợ cơ bản theo quy định.

+ Hạng A (tổng điểm lớn hơn 80): Doanh nghiệp có tiềm năng đạt tiêu chuẩn nhận các hỗ trợ ở mức cao nhất theo quy định.

  • Sơ đồ mạng nhện chỉ ra trong ba mảng môi trường, xã hội và quản trị, mảng nào doanh nghiệp cần cải thiện nhiều hơn để thực hành ESG được cân bằng.
  • Bảng trả lời từng tiêu chí của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp xem lại bảng trả lời này, doanh nghiệp sẽ biết rõ để điểm số của doanh nghiệp cao hơn trong lần đánh giá tiếp theo, doanh nghiệp có thể cần phải thực hiện nội dung nào, từ đó xây dựng lộ trình phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp để cải thiện điểm số trong lần doanh nghiệp tự đánh giá tiếp theo.

=> Để công cụ tự đánh giá ESG có thể hỗ trợ tốt nhất cho doanh nghiệp trong việc nêu ra các định hướng và khuyến nghị về cải thiện các thực hành trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo hướng bền vững, với mỗi tiêu chí được đưa ra, doanh nghiệp cần lựa chọn câu trả lời đúng với thực tiễn của doanh nghiệp tại thời điểm thực hiện đánh giá. Trong quá trình doanh nghiệp tự đánh giá, công cụ đánh giá ESG không yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các văn bản ghi chép, giấy từ chứng minh hoạt động đã được tiến hành. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên bắt đầu hoặc tiếp tục nếu đang thực hiện việc thu thập văn bản, giấy tờ có thể làm bằng chứng cho những câu trả lời “Có” của doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu khi doanh nghiệp nộp hồ sơ cho cơ quan thẩm định hồ sơ đánh giá ESG. Doanh nghiệp có thể phối hợp với chuyên gia, tư vấn ESG để rà soát lại kết quả Đánh giá ESG và được tư vấn để chuẩn bị các văn bản, bằng chứng liên quan để cung cấp cho cơ quan thẩm định hồ sơ đánh giá ESG. Ngoài ra, tiến hành rà soát các văn bản, bằng chứng liên quan sẽ giúp doanh nghiệp phản ánh lại quá trình lưu trữ hồ sơ của bản thân doanh nghiệp, là một trong những yếu tố quan trọng trong việc báo cáo thực hành ESG.

3. Giải thích, hướng dẫn các chỉ số

3.1. Môi trường

Ta cần chú ý đến những vấn đề xoay quanh môi trường như: tuân thủ môi trường, tiêu chuẩn môi trường đối với nhà cung cấp, vật liệu, năng lượng, khí thải, đa dạng sinh học,… có đầy đủ các thông tin về công hỏi trả lời và hướng dẫn cho chủ đề môi trường.

3.2. Xã hội

Ở khía cạnh xã hội sẽ có những chủ đề như: việc làm, mối quan hệ lao động/ quản lý, an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp, giáo dục và đào tạo , sự đa dạng, cơ hội bình đẳng và không phân biệt đối xử,…vẫn là giải đáp về câu hỏi, thông tin hướng dẫn về chủ đề xã hội.

3.3.Quản trị

Cuối cùng là khía cạnh Quản trị , gồm có: cam kết thực hiện ESG hoặc kinh doanh bền vững, Cơ cấu và chức năng của Hội đồng quản trị (HĐQT) hoặc Hội đồng thành viên (HĐTV) hoặc Ban Giám đốc, Quản trị sự tham gia của các bên liên quan, Môi trường kiểm soát ,Quyền cổ đông,…..cung cấp những thông tin quan trọng xoay quanh quản trị.

Xem đầy đủ tại đây!

 

Chuyên mục
ESG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG

Sáng kiến ESG Việt Nam cho 2024: Đón đầu cơ hội chuyển đổi xanh

Sáng kiến ESG Việt Nam cho 2024: Đón đầu cơ hội chuyển đổi xanh, tạo cơ hội cho doanh nghiệp Việt Nam được tiếp cận và tìm hiểu đúng nguồn thông tin về ESG.

sang kien 1

sang kien 2

01. Bối cảnh

Bối cảnh thế giới

  • Biến đổi khí hậu đòi hỏi thế giới chung tay đạt mục tiêu Net-Zero
  • Xung đột địa khía cạnh chính trị, địa kinh tế: Nga – Ukraina; Trung Đông; Mỹ – Trung
  • Khủng hoảng năng lượng thường trực: Nguồn cung; giá 

=> “TRẬT TỰ XANH”

Bối cảnh Việt Nam

  • Việt Nam có 2 mục tiêu lớn đến 2050:
    • 2045 – Trở thành nước có thu nhập cao
    • 2050 – Đạt được Net-Zero
  • Xuất phát điểm thấp, nhiều thách thức:
    • Nền kinh tế thâm dụng vốn tự nhiên (các yếu tố đất đai, nước, môi trường)
    • Nội lực doanh nghiệp hạn chế
    • Động lực tăng trưởng dựa trên
    • xuất khẩu gặp nhiều thách thức
  • Tiềm năng lớn về năng lượng tái tạo.

02. Chuyển động chính sách quốc tế và trong nước liên quan đến chuyển đổi xanh

Chuyển động chính sách quốc tế

Các thị trường xuất khẩu hàng hóa chủ chốt của Việt Nam như Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc… đều đã và đang chuẩn bị cho những quy định cụ thể về sản xuất bền vững, gắn với bảo vệ môi trường.

chuyen dong chinh sach quoc te

Ảnh hưởng của CBAM/EUDR đến một số ngành hàng ở Việt Nam

sang kien 6

Tác động của EUDR với Việt Nam: 3 mặt hàng xuất khẩu sang EU

Thể hiện qua các tiêu chí như ngành hàng, chuỗi cung ứng, lượng xuất EU và một số khía cạnh khác. Các dữ liệu này sẽ tập trung vào 3 ngành hàng tiêu biểu như: cà phê, gỗ rừng trồng, cao su được thu thập và tổng hợp vào năm 2023.

Chuyển động chính sách & thực tiển trong nước

Sau cam kết mạnh mẽ tại COP26, Việt Nam đang tích cực “xanh hóa” nền kinh tế:

  • Ban hành và xây dựng các chính sách.
  • Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp và chính quyền.
  • Các diễn đàn, kết nối nguồn lực.
  • Các mô hình thí điểm.
    van ban phap ly quan trong quy dinh ve khi nha kinh

Tài chính xanh 

  • Nhu cầu lớn để chuyển đổi nền kinh tế “xanh hơn”
  • Khu vực tư nhân được dự báo sẽ chi nguồn lực lớn: 350/701 tỷ USD
  • Tính đến 30/9/2023, nợ cấp tín dụng xanh đạt hơn 564 nghìn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng khoảng 4,4% tổng dư nợ toàn nền kinh tế trong đó chủ yếu cấp cho năng lượng tái tạo (gần 45%) và nông nghiệp xanh (hơn 30%) (Vụ tín dụng các ngành kinh tế, NHNN).
  • Thiếu cơ sở pháp lý: Phân loại xanh, quy trình tiếp cận vốn chưa được ban hành

  • Chính phủ (NHNN) đang dự thảo Nghị định về việc ban hành tiêu chí môi trường và việc xác nhận đối với dự án được cấp tín dụng xanh, phát hành trái phiếu xanh

=> Hoàn thiện cơ sở pháp lý để hỗ trợ DN tiếp cận tài chính xanh nhằm thực hiện quá trình chuyển đổi.

Sàn giao dịch tín chỉ Carbon

Việt Nam: Vận hành thí điểm: 2025; Vận hành chính thức: 2028

  1. Chậm hơn so với nhiều quốc gia 
  • Singapore (2022);
  • Malaysia (2022);
  • Indonexia (9/2023);
  • Nhật bản (10/2023)
  1. Tồn tại cuộc chạy đua ra mắt các sàn tín chỉ carborn tự nguyện tại các nước Châu Á.
  2. Tiềm năng thị trường lớn
  • Theo Bloomberg, nhu cầu giao dịch tín chỉ Carbon có thể tăng 40 lần đến năm 2050. (5.2 tỷ tấn Carbon, tương đương 10% lượng khí thải nhà kính toàn cầu)

=> Việt Nam cần nhanh hơn nữa

ESG & Chứng chỉ Carbon ?

Các hoạt động thực tiễn

  1. Các diễn đàn xanh được tổ chức hoặc lòng ghép:
  • Chính quyền và diễn đàn Đồng Tháp là đầu tiên; diễn đàn của Quốc hội; Diễn đàn TP Hồ Chí Minh…
  • Các tổ chức hiệp hội: Eurocham, Hiệp hội thép, Liên minh VISA,…
  1. Tập huấn, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp:
  • Tổ chức quốc tế
  • Các Hiệp hội

03. Áp lực và động lực đối với doanh nghiệp Việt

Áp lực doanh nghiệp Việt

  1. Rào cản kỹ thuận để gia nhập các thị trường lớn
  2. Hàng hoá đắt đỏ hơn, giảm tính cạnh tranh
  3. Áp lực từ các doanh nghiệp đầu chuỗi

Động lực đối với doanh nghiệp Việt

  1.  Tối ưu hoa chi phí
  2. Quản trị rủi ro
  3. Nâng cao nhận diện thương hiệu xanh
  4. Tuân thủ quy định

04. Doanh nghiệp Việt đã sẵn sàng ở mức độ nào ?

Khảo sát 2734 DN cuối năm 2023 của Ban IV cho thấy bức tranh có nhiều chuyển biến NHƯNG còn nhiều thách thức.

Đã thực hiện theo dõi và công bố kết quả giảm phát thải hàng năm

  • Đã thực hiện cắt giảm lượng khí phát thải trong một số hoạt động trọng tâm Đã xác định và công bố các mục tiêu giảm phát thải trong ngắn, trung hạn và dài hạn. Đã xác định lĩnh vực ưu tiên/trọng.
  • Chưa chuẩn bị gì tâm giảm phát thải hoặc khu vực có thể giảm lượng khí thải Đã kiểm kê khí nhà kính (Đo lượng khí thải hiện tại)

danh gia muc do san sang va can thietĐộng lực/áp lực chuyển đổi xanh của doanh nghiệp

Động lực tạo ra giá trị tăng thêm từ tín chỉ carbon là thấp nhất ( tích cực)

Động lực tối ưu hiệu quả hoạt động của DN là cao nhất ( tích cực)
dong luc/ap luc khi chuyen doi xanh cua doanh nghiep

Tối ưu hiệu Tạo ra giá trị Yêu cầu từ tổ từ các quy, đối tác, quả hoạt tăng thêm từ chức tín định của các định của cơ khách hàng động doanh tín chỉ dụng, cổ thị trường quan quản lý trong chuỗi nghiệp Carbon đông, nhà đầu xuất khẩu trong nước sản xuất quốc tư quốc tế và tế hoặc trong nước.

Khó khăn khi chuyển đổi xanh

  • Rất nhiều khó khăn DN đang đối mặt
  • Vốn và nhân sự là hai khó khăn nổi bật

=> Cuộc thi sáng kiến ESG là cơ hội để DN tiếp cận các hỗ trợ kĩ thuật nhằm vợt qua khó khăn.

kho khan khi chuyen doi xanh

From “Zero” to “Hero” cùng chương trình sáng kiến ESG

Hãy bắt đầu từ sáng kiến

=> Biết mình đang ở đâu

=> Xây dựng được lộ trình

=> Được đồng hành, hỗ trợ

Và trở thành doanh nghiệp tiên phong, dẫn dắt sự chuyển đổi.

Nguồn từ : “Sáng kiến ESG Việt Nam 2024: Đón đầu cơ hội chuyển đổi xanh” – Thuy Pham