Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

Những dược tính của sen mà bạn nên biết!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

Dinh dưỡng từ trà Moringa chùm ngây

Dinh dưỡng từ trà Moringa chùm ngây mang đến nhiều lợi ích cho sức khoẻ nguồi dùng. Bên trong trà chùm ngây túi lọc có nhiều chất dinh dưỡng, tốt cho da, cung cấp chất chống oxy hoá và hợp chất. Mời bạn tìm hiểu chi tiết cùng FoodMap trong bài viết dưới đây.

Dinh dưỡng từ trà Moringa chùm ngây

tra chum ngay vuon nha minh

Trà chùm ngây (Moringa) lấy chất dinh dưỡng từ lá phần lá được sấy khô, có nhiều kali, canxi, phốt pho, sắt và vitamin A, C và D. Trà cũng có hàm lượng axit amin thiết yếu, chất chống oxy hóa cao như beta-carotene, polyphenol và flavonoid như kaempferol và quercetin. Trà Moringa không chứa caffeine. 

>> Mua ngay: Thùng mì chay mix 2 loại mới: Mì chùm ngây vị chua cay và rong biển

Tác dụng của trà chùm ngây

1. Giảm cân

Trà chùm ngây (Moringa), với nhiều thành phần dinh dưỡng quan trọng, giúp tăng cường trao đổi chất, đốt cháy calo, cân bằng lượng đường và tăng mức năng lượng. Đó là lý do tại sao những người thừa cân nên thêm một tách trà chùm ngày vào chế độ ăn kiêng giảm cân. 

2. Tăng cường năng lượng

tra chum ngay tang cuong nang luong

Nếu bạn đang tìm kiếm một loại đồ uống không chứa caffein có thể giúp bạn tăng năng lượng, trà thảo mộc chùm ngây chính là câu trả lời mà bạn đang tìm kiếm. Trong nhiều năm, loại trà này được sử dụng rộng rãi tại nhiều nước Nam Á để tăng sức khỏe tổng thể, lại không chứa caffeine.

 

3. Đặc tính chống viêm

Được biết đến chủ yếu như một chất chống viêm, Trà moringa được dùng để giảm viêm khắp cơ thể, giảm đau, đau dạ dày, đau đầu và sốt. Đây là một trong những lý do chính tại sao cây chùm ngây được coi là một phương thuốc chữa bệnh của người Hồi giáo.

4. Nguồn chất chống oxy hoá phong phú

Trà chùm ngây có khả năng chống oxy hóa cao, lợi ích này giúp chùm ngây chống lại các gốc tự do, căng thẳng, tổn thương tế bào. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng  và hạt chùm ngây trong trà có chứa polyphenol, flavonoid và axit ascorbic.

5. Chăm sóc da

Với nồng độ vitamin C và bioflavonoid cao, trà moringa (chùm ngây) là một thức uống bổ dưỡng cho da. Được xem là một thức uống chống lão hóa giúp tăng sản xuất collagen, giảm các gốc tự do, làm giảm sự hình thành các nếp nhăn, cung cấp độ ẩm và sự trẻ trung của làn da. Bản chất chống viêm có trong chùm ngây giúp chống lại mụn trứng cá. 

6. Tăng cường hệ thống miễn dịch

Hàm lượng axit ascobic cao và các chất chống oxy hóa khác làm cho loại trà này có hiệu quả giúp bảo vệ chống lại các triệu chứng cảm lạnh và cúm thông thường. Vitamin C kích thích sản xuất các tế bào bạch cầu và hoạt động như một chất chống oxy hóa để làm chậm căng thẳng oxy hóa và hệ thống miễn dịch suy yếu.

7. Tốt cho bệnh tiểu đường

Một số tác dụng hạ đường huyết và cholesterol xấu nhất định được tìm thấy trong bột chùm ngây (moringa) và trà, có hiệu quả đối với bệnh nhân tiểu đường và những người có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Chùm ngây hoạt động bằng cách giảm cholesterol và ổn định huyết áp, kết quả là nguy cơ mắc bệnh tiểu đường sẽ giảm xuống. Ngoài ra, axit chlorogen trong trà moringa tăng khả năng bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tiểu đường loại I và loại II.

8. Hỗ trợ tiêu hoá

 

tra chum ngay ho tro tieu hoa

Bản chất chống viêm từ trà cũng đồng nghĩa với tác dụng để làm dịu cơn đau dạ dày, làm dịu các triệu chứng tiêu chảy và táo bón, và cải thiện sức khỏe đường tiêu hóa.

Tác dụng kháng khuẩn của trà chùm ngây giúp cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột để đường ruột hoạt động hiệu quả hơn, đồng thời loại bỏ khả năng gây đầy bụng.

9. Tăng cường sức khoẻ tim mạch

Chùm ngây chứa hàm lượng đáng kể kali, chất này được sử dụng hiệu quả như “thuốc” ổn định định huyết áp. Vì kali là một thuốc giãn mạch có thể làm giảm căng thẳng trong động mạch và mạch máu, việc đưa chùm ngây vào chế độ ăn uống có thể giúp giảm nguy cơ phát triển bệnh xơ vữa động mạch.

10. Tốt cho phục hồi sức khoẻ người ốm

Vitamin C trong trà moringa (chùm ngây) không chỉ  tốt cho hệ miễn dịch mà còn giúp tạo ra các tế bào mới trong cơ thể. Nồng độ axit ascobic cao thúc đẩy sản xuất nhiều collagen hơn và giảm thời gian đông máu. Chùm ngây giúp chữa lành vết thương nhanh hơn, đặc biệt đối với người đang hồi phục sau chấn thương hoặc bệnh kéo dài. 

11. Tăng cường trí nhớ

Các chất chống oxy hóa có trong trà chùm ngây cũng như các vitamin và chất dinh dưỡng có hiệu quả bảo vệ hệ thần kinh, do đó trà moringa cũng được sử dụng như một chất tăng cường trí não. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng loại trà này có khả năng điều chỉnh mức độ dẫn truyền thần kinh, có thể ảnh hưởng đến trí nhớ và cải thiện nhận thức ở người lớn tuổi.

12. Cân bằng nội tiết tố

Trà moringa giúp điều chỉnh hormone nhờ khả năng chống oxy hóa cao. Lợi ích này được ứng dụng để điều trị để ngăn ngừa các biến chứng mất cân bằng hormone trong thời kỳ hậu mãn kinh. Trà cũng giúp điều chỉnh tuyến giáp và có thể giúp ngăn ngừa cường giáp.

Uống một tách trà chùm ngây mỗi ngày giúp giảm bớt chứng chuột rút kinh nguyệt, buồn nôn, đầy hơi, thay đổi tâm trạng và đau nửa đầu trong chu kỳ kinh nguyệt, theo y học dân gian nước ép từ lá chùm ngây có đặc tính giảm đau rất tốt đặc biệt là đau bụng kinh.

13. Đặc tính kháng khuẩn

Trà chùm ngây rất hiệu quả trong việc chống lại một số loại vi khuẩn, nghiên cứu cho thấy loài thảo dược này có tính kháng khuẩn mạnh. Sử dụng trà được chiết xuất từ cây chùm ngây giúp ngăn ngừa mụn nhọt, nhiễm trùng da, các vấn đề tiêu hóa phổ biến, tạp chất trong máu và nhiễm trùng đường tiết niệu. Thức uống này cũng được cho là giúp chống lại một số loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, nấm, virus và ký sinh trùng, mùi cơ thể và các bệnh về nướu (viêm nướu). 

14. Tăng cuòng sinh lý

tra chum ngay vi chua cay giup tang cuong sinh ly

Cây moringa (chùm ngây) đã được sử dụng như một phương thuốc tự nhiên để tăng ham muốn tình dục ở nam và nữ. Trong y học dân gian, nó đã được sử dụng để điều trị rối loạn chức năng tình dục, rối loạn cương dương và tăng cường ham muốn tình dục.

15. Tốt cho người bị trầm cảm

Trà chùm ngây hoạt động như một thuốc chống trầm cảm vì đặc tính cân bằng mức serotonin và dopamine, là chìa khóa để cải thiện nhận thức và điều chỉnh tâm trạng. Theo một nghiên cứu năm 2012 , cây chùm ngây cho thấy khả năng điều trị và kiểm soát chứng đau nửa đầu và đau đầu mãn tính rất hiệu quả.

16. Chăm sóc tóc

Trà thảo dược chùm ngây có hàm lượng sắt, vitamin C, vitamin B -complex và tất cả các axit amin thiết yếu từ protein. Những chất dinh dưỡng này, cùng với chế độ ăn uống lành mạn giúp thúc đẩy sự phát triển chân tóc và duy trì tóc khỏe, tác dụng ngăn ngừa gàu và tóc khô, điều tiết bã nhờn. Uống trà moringa mỗi ngày cũng rất có lợi để ngăn chẻ ngọn.

17. Tốt cho phụ nữ sau sinh

Lá chùm ngây là một galactagogue (chất thúc đẩy tiết sữa) tự nhiên. Do vậy trà moringa đặc biệt phù hợp các bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

>> Mua ngay: Mì chùm ngây chua cay gấp đôi chùm ngây

Tác dụng phụ của trà chùm ngây

 

tac dung cua mi chum ngay voi suc khoe

Với những ai có cơ địa không thích hợp để uống loại trà này sẽ dẫn tới 1 trong những tác dụng phụ sau:

  • Chứng ợ nóng
  • Buồn nôn
  • Bệnh tiêu chảy
  • Nguy cơ sảy thai, chùm ngây có thể gây co bóp và thắt chặt tử cung làm tăng nguy cơ sảy thai.

Mặc dù rất hiếm khi gặp phải những tác dụng phụ này tuy nhiên, chỉ nên uống với số lượng vừa phải.

Trên đây là những chia sẻ về dinh dưỡng từ trà Moringa chi tiết nhất. Nếu bạn đang có nhu cầu cần dùng trà chùm ngây thì có thể để lại bình luận bên dưới để FoodMap có thể tư vấn và giải đáp nhanh nhất. Cảm ơn bạn đã dành thời gian đọc bài viết này.

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

Công dụng của bột cần tây Quảng Thanh

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

ĂN SẦU RIÊNG NHƯ THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG NÓNG?

Khi ăn sầu riêng, chắc hẳn nhiều người cảm thấy nóng phừng phừng trong người đúng không nào? FoodMap sẽ giới thiệu đến bạn cách dùng chính sầu riêng như thế nào để giảm nhiệt trong người lại. Đây là một bài viết thú vị đứng từ góc nhìn Đông Y, cân bằng âm dương, tính nóng và mát. Cả nhà cùng tham khảo nhé!

Sầu riêng là cây rất cao. Quả của nó ở tít phía trên cách mặt đất. Càng trên cao thì càng âm. Nếu so với mít thì cao hơn hẳn nên nó âm hơn mít.

Vỏ quả sầu riêng có gai to dài sắc nhọn. Nó giống như năng lượng được bung mạnh ra như pháo hoa rồi lại được kéo lại tạo thành các gai, các rãnh, lực co kéo rất mạnh. Vỏ sầu riêng cứng như vậy mà gai thì sắc nhọn dài chứng tỏ năng lượng bên trong cực lớn. Lớn hơn nhiều so với mít. Vỏ bên ngoài rất cứng chứng tỏ dương lực tập trung ra bên ngoài nên bên trong sẽ âm. Như vậy sầu riêng vừa âm và năng lượng tiềm ẩn rất lớn. Nếu đem vùi quả sầu riêng vào trong 1 xô muối, khi nó bắt đầu chín, năng lượng nó tỏa ra lúc nào cũng thấy nóng hết cả xô trong vài ba ngày.

Nếu so sánh với dừa, cũng ở trên rất cao, vỏ cũng rất cứng, dừa cũng rất âm nhưng năng lượng không bung mạnh như sầu riêng. Năng lượng của sầu riêng bung mạnh, bốc, nóng còn dừa thì lại chìm, lạnh. Dừa và sầu riêng là 2 trạng thái âm khác nhau.

Khi ăn sầu riêng có thể thấy người nóng phừng phừng, bốc ra. Nhưng cái nóng này có thể được hãm lại (bị khử) bởi vỏ sầu riêng. Chính vỏ sầu riêng đã bọc lại cái năng lương li tâm cực mạnh này. Vì thế, muốn ăn nhiều sầu riêng mà không nóng, hãy luộc vỏ sầu riêng lấy nước uống. Người biết với không biết âm dương nó thể hiện ở chỗ này. Nếu cơm sầu riêng được coi là nóng thì vỏ lại là phần mát. Nếu cơm sầu riêng là nóng (âm) thì hạt lại mát (dương). Đó là nguyên lý trong âm sinh dương hoặc trong âm có dương và ngược lại.

Xét trong nội tại quả thì hạt được coi là dương so với cơm, xét về độ cao so với mặt đất thì cả quả trong đó có hạt lại được coi là âm (so với mấy quả dưới đất). Hạt có tính nhớt có thể coi là âm. Thế nên, một thức có nhiều mặt biểu thị âm dương.

Hạt sầu riêng rất quí, nó có nhiều chất dinh dưỡng, không nên vứt bỏ. Hạt có tính nhớt, ấm, dương nên rất tốt với người bệnh khớp, tốt cho phụ nữ và cả đàn ông.

Hạt sầu riêng rất quí, nó có nhiều chất dinh dưỡng, không nên vứt bỏ. Hạt có tính nhớt, ấm, dương nên rất tốt với người bệnh khớp, tốt cho phụ nữ và cả đàn ông. Hạt sầu có tính mát hơn cơm sầu nên cũng có thể dùng để giải nhiệt. Tuy nhiên cũng không vì thế mà ăn quá nhiều nhé, chỉ nên ăn vừa sức thôi.

Ta có thể nấu hạt sầu riêng với rau muống hoặc rau đay, có thể cho thêm khoai sọ thì càng tốt. Có thể nấu hạt sầu riêng với móng giò, rau muống hoặc rau đay. Khi chín cho thêm rau mùi hoặc hành, hoặc mùi tàu.

Hoặc chúng ta cũng có thể kho hạt sầu riêng với khoai sọ hoặc với củ sen, hoặc khoai lang hoặc mấy thứ đó với nhau. Bật mí là nếu bạn kho sầu riêng hay củ sen thì nên hấp cách thủy cho bở rồi kho nhé.

Canh sầu riêng có vị ngọt hơn so với khoai sọ, khoai môn. Tuy nhiên cũng phải cảnh báo trước là mùi của hạt không được thơm như khoai môn khoai sọ đâu nhé!

Đây cũng là một số gợi ý thú vị để tận dụng cả vỏ và hạt sầu riêng đúng không cả nhà hen?

————

Nguồn: Bài viết từ Bếp Thực Dưỡng

 

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

Đẹp Dáng Sáng Da Nhờ Đường Thốt Nốt

Là loại đường thô, đường thốt nốt được dùng thay thế cho các chất tạo ngọt khác nhờ những công dụng với sức khỏe như ngăn ngừa bệnh tật, chống nhiễm trùng hiệu quả. Nhưng không chỉ có vậy, đường thốt nốt còn là một loại “mỹ phẩm” giúp chị em đẹp dáng, sáng da.

Ngoài những lợi ích về sức khoẻ, đường thốt nốt còn được coi là loại mỹ phẩm làm đẹp cho các chị em. Vì vậy bạn hãy sử dụng đường thốt nốt để thay thế các loại mỹ phẩm làm đẹp đắt tiền.

Chữa mụn trứng cá

Sử dụng đường thốt nốt cũng sẽ rất tốt cho làn da của bạn. Nó làm cho làn da của bạn khỏe mạnh và quyến rũ. Nếu bạn có mụn trứng cá, hãy ăn đường thốt nốt mỗi ngày. Ngoài ra nó còn giảm sự xuất hiện của những đốm đen trên da. Thay vào đó bạn sẽ có được một làn da đẹp và hoàn hảo.

Chống lão hoá da

Đường thốt nốt chứa chất chống oxy hoá – chống lại các gốc tự do trong cơ thể và trì hoãn các dấu hiệu lão hoá như đốm đen và các nếp nhăn xuất hiện. Ngoài ra đường thốt nốt còn chứa các dưỡng chất cần thiết giúp bảo vệ các tế bào chống lão hoá và các vấn đề liên quan đến da.

Giúp tóc luôn óng mượt

Đường thốt nốt chứa nhiều chất sắt và vitamin C – chữa tóc yếu và gãy rụng. Nó được coi là phương pháp tuyệt vời để giúp mái tóc luôn dài và óng mượt. Lấy đường thốt nốt trộn với hỗn hợp trái cây (Multani mitti), sữa bột và nước thành hỗn hợp, rồi bôi hỗn hợp này vào vùng chân tóc, sát da đầu, sẽ giúp tóc phát triển, nhờ đó sẽ giúp bạn sở hữu mái tóc luôn khoẻ mạnh và óng mượt hơn.

Thúc đẩy nhanh quá trình giảm cân

Hàm lượng kali trong thốt nốt giúp giảm đầy hơi và giữ nước, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình giảm cân cho chị em. Đường thốt nốt còn chứa nhiều dưỡng chất quan trọng như vitamin và khoáng chất cần thiết cho quá trình trao đổi chất. Vì thế, những ai đang có nhu cầu giảm cân có thể thỏa sức ăn đường thốt nốt.

Nuôi dưỡng da từ bên trong

Đường thốt nốt nhiều khoáng chất thiết yếu và vitamin. Nó đóng vai trò như một chất tẩy rửa tự nhiên cho làn da của bạn, giúp loại bỏ độc tố khỏi cơ thể, giảm táo bón và làm sáng da. Để có những lợi ích của nó, bạn có thể trộn đường thốt nốt cùng nước ấm hoặc trà thay vì đường và uống nó mỗi ngày.

Ngoài những lợi ích của đường thốt nốt thì bạn cũng nên chú ý đến những tác dụng phụ khi tiêu thụ đường thốt nốt, nếu bạn tiêu thụ quá nhiều trong thời gian dài nó sẽ dẫn đến các vấn đề khác nhau. Những người theo chế độ ăn giảm cân hay bị bệnh đái tháo đường, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng đường thốt nốt.

Bên cạnh việc sử dụng đường thốt nốt để chăm sóc da từ bên trong, bạn cũng cần sử dụng thêm các loại sản phẩm thực phẩm chức năng, kết hợp uống trong và bôi ngoài, có chứa chiết xuất từ nhau thai cừu. Ngay từ xa xưa, nhau thai cừu đã được công nhận có tác dụng, chăm sóc da, dưỡng da từ trong ra ngoài, chống lão hóa giúp tái tạo collagen, giảm nếp nhăn, hỗ trợ điều trị nám và tàn nhang, giúp da tái sinh từ sâu bên trong cơ thể, đồng thời phục hồi nhanh chóng những tổn thương của làn da do tác động xấu của môi trường.

Khánh Hương H+

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

Đường Thốt Nốt Truyền Thống – Đặc Sản An Giang

Như chúng ta đã từng nghe qua rất nhiều công dụng thú vị từ đường thốt nốt. Lợi ích của nó đối với sức khỏe người lớn thì không ai phải bàn cãi nữa, nhưng còn đối với các bé thì như thế nào? Liệu đường thốt nốt có phải là loại đường phù hợp cho tất cả mọi người?

đường thốt nốt cho trẻ em

Đường thốt nốt được lấy từ nhiều nguồn như cây thốt nốt (bối đa), cây cọ và dừa… So với các loại đường thông thường, đường thốt nốt giàu chất dinh dưỡng hơn rất nhiều, đặc biệt là canxi, phốt pho, sắt và các khoáng chất khác…

Đây là một loại đường thô, không hề gây ảnh hưởng đến tiêu hóa của bé. Đối với trẻ sơ sinh, loại đường này giúp thúc đẩy hệ thống miễn dịch, ngăn ngừa bệnh thiếu máu, làm sạch gan và tăng cường xương chắc khỏe. Tuy nhiều lợi ích là vậy, nhưng mẹ cũng không nên lạm dụng đường thốt nốt vì bé có thể “nghiện” hương vị ngọt ngào của nó dẫn tới bệnh giun đường ruột, mắc một số bệnh về da, nổi mụn… Vì vậy, chỉ nên cho bé ăn ở mức vừa phải để hấp thu được những lợi ích tốt nhất.

Điều trị cảm cúm

Do hệ thống miễn dịch của bé còn yếu nên thường xuyên bị cảm lạnh, cảm cúm và ho. Đường thốt nốt là loại thực phẩm được đánh giá cao trong việc điều trị các triệu chứng cảm lạnh và cúm.

Đường thốt nốt điều trị cảm cúm

(Nguồn ảnh: Internet)

Tăng khả năng miễn dịch

Đường thốt nốt giàu chất chống oxy hóa và khoáng chất như selen và kẽm, giúp ngăn chặn nguy cơ tổn thương các tế bào do hoạt động của các gốc tự do. Từ đó giúp các bé chống nhiễm trùng, tăng khả năng miễn nhiễm.

Đường thốt nốt giúp tăng khả năng miễn dịch

(Nguồn ảnh: Internet)

Ngăn ngừa thiếu máu

Đường thốt nốt có hàm lượng chất sắt rất cao, một khoáng chất cần thiết cho việc sản xuất hemoglobin. Thêm đường thốt nốt vào thức ăn cho bé để cung cấp đủ lượng sắt và ngăn ngừa nguy cơ thiếu sắt.

Đường thốt nốt ngăn ngừa thiếu máu

(Nguồn ảnh: Internet)

Ngăn ngừa táo bón

Đường thốt nốt giúp hệ thống đường ruột làm việc một cách nhịp nhàng và đều đặn hơn và giúp ngăn ngừa táo bón ở trẻ sơ sinh. Nó kích hoạt các enzym tiêu hóa và thúc đẩy quá trình tiêu hóa ở trẻ sơ sinh. Khi đường thốt nốt được hấp thụ vào cơ thể sẽ xảy ra quá trình đào thải các độc tố khỏi cơ thể và làm sạch gan.

Đường thốt nốt ngăn ngừa táo bón

(Nguồn ảnh: Internet)

Giúp xương chắc khỏe

Đường thốt nốt cung cấp chất khoáng, canxi và phốt pho, những chất dinh dưỡng cần thiết cho việc giúp xương và các mô của trẻ nhỏ khỏe mạnh.

Đường thốt nốt giúp xương chắc khỏe

(Nguồn ảnh: Internet)

Lời kết

Không có thực phẩm nào là hoàn toàn tốt nếu như chúng ta không biết dùng nó đúng cách. Do đó, ăn quá ít hay quá nhiều đều có thể gây hại cho cơ thể, điều chúng ta nên làm là tìm ra liều lượng đúng và phù hợp cho mỗi người để cơ thể chúng ta có thể thích nghi và hấp thu tốt các dưỡng chất mà nó mang lại.

Đường thốt nốt

Đường thốt nốt truyền thống – Đặc sản Ngon Lành

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Nguồn: Tổng hợp

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng

GMO – Thực phẩm biến đổi gen tốt hay xấu?

GMO hiện là một vấn đề đang được quan tâm và tranh cãi nhiều nhất hiện nay. Theo như clip dưới đây phân tích, mặt lợi vẫn nhiều hơn hại và GMO sẽ là xu hướng tất yếu của nông nghiệp hiện đại. Theo bạn, thông tin được nêu ra trong clip đã phản ánh đúng thực tế của GMO chưa hay vẫn đang che giấu những điểm bất cập của GMO?

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Phân Biệt Đường Tự Nhiên Có Sẵn Trong Thực Phẩm Và Đường Bổ Sung Vào Thực Phẩm

Đường là gì? Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Đường là tên gọi chung của những hợp chất hóa học thuộc nhóm cacbohidrat ở dạng tinh thể. Những loại đường thường gặp có thể kể tới là đường glucose (đường nho), fructose (đường trái cây), saccarozơ (thường gọi tắt là đường, đường kính, đường cát, đường phèn,…), maltose (đường mạch nha), lactose (đường sữa). Ngoài ra còn có nhóm đường đa, bao gồm những mạch polime như tinh bột, xenlulozo.

Mặc dù đường được chia thành nhiều loại như vậy nhưng chung quy lại thì các chất làm ngọt này đều đi vào cơ thể như nhau. Và chung quy lại, nó là nguyên liệu chính để tạo năng lượng cho cơ thể hoạt động, có thể nạp vào qua thực đơn ăn uống hàng ngày.

Đường là gì - Ảnh 1

Các loại đường? Glucose hoặc Fructose – Liệu nó có vấn đề?

Mặc dù các loại đường này rất phổ biến và thường được tìm thấy cùng nhau nhưng chúng lại có tác dụng rất khác nhau đối với cơ thể. Glucose có thể được chuyển hóa bởi gần như mọi tế bào trong cơ thể, trong khi fructose được chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan (Theo US National Library of Medicine National Institutes of Health). “Sucrose bị phân hủy thành fructose và glucose trước khi được hấp thụ vào máu và khiến mức đường huyết gia tăng. Mức đường huyết cao có thể làm hỏng mạch máu của bạn. Mặt khác, fructose không đi vào máu như glucose. Nó đi đến gan và được sử dụng hoàn toàn nên không làm tăng lượng đường trong máu. Nhưng khi bạn tiêu thụ thừa calo và fructose, nó có thể chuyển thành chất béo trung tính, thứ mà có khi còn tồi tệ hơn glucose” – Pierre nói.

Cũng theo Pierre, không có loại đường nào là quá tốt, quan trọng là chúng ta cần ăn đúng mức cho phép. “Ăn quá nhiều đường dạng sucrose, glucose hay fructose đều có thể dẫn đến vấn đề. Những tác động của chúng lên cơ thể phụ thuộc vào việc bạn ăn chúng nhiều đến mức nào”.

các loại đường

Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm 

Đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm chúng ta ăn vào bao gồm trái cây, rau củ. Ví dụ, khi bạn ăn một trái táo, nó sẽ cung cấp cho bạn một nguồn năng lượng cho cơ thể, cụ thể với 100gr táo sẽ cho bạn 10.4gr đường (Nguồn: USDA National Nutrient Database)

 

Loại đường này được cung cấp kèm theo các loại chất dinh dưỡng khác, chẳng hạn như chất xơ, vitamin và khoáng chất.

Đường là gì - Ảnh 3

Đường bổ sung là đường được chúng ta thêm vào thực phẩm để tăng hương vị, kết cấu, thời hạn sử dụng hoặc các đặc tính khác trong quá trình chế biến. Do đó, đường bổ sung thường là thành phần chính trong kẹo và trong nhiều loại thực phẩm chế biến như nước ngọt và bánh. Phổ biến nhất là đường thường (sucrose) và siro ngô fructose. Muốn tối ưu hóa sức khỏe và giảm cân cần tránh các loại thực phẩm chứa loại đường này.

các loại đường

Trên thực tế hầu hết mọi người hiện đại đều có sử dụng đường bổ sung không nhiều thì ít. Bởi vì không kể tới nền ẩm thực quá xa xưa khi chưa xuất hiện đường bổ sung, thì ẩm thực hiện nay có nhiều món ăn cần được gia tăng hương vị, các món bánh ngọt, rồi phải kể đến việc dùng đường để cất giữ thực phẩm suốt năm như ủ, lên men,…

Bài sau các bạn hãy cùng Foodmap tìm hiểu cụ thể hơn về các loại đường bổ sung, lợi hay hại đối với sức khỏe nhé!

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Top 7 Công Dụng Của Đường Thốt Nốt Mà Các Mẹ Thường Bỏ Qua

Những công dụng của đường thốt nốt dưới đây có thể sẽ khiến bạn bất ngờ đấy!

Đường thốt nốt được biết đến như là một sự thay thế vô cùng hoàn hảo cho đường cát trắng. Do hương vị thơm ngọt đặc biệt của nó, nó còn được gọi là “superfood sweetener” – chất làm ngọt siêu thực phẩm. Tuy nhiên, với vẻ ngoài màu vàng ánh đậm mà có thể nhiều người không thấy được độ hấp dẫn của nó. Nếu tìm hiểu kĩ hơn, những lợi ích đã được chứng minh dưới đây của đường thốt nốt sẽ khiến bạn phải bất ngờ đóĐường thốt nốt - Ảnh 1

Đường thốt nốt truyền thống – Đặc sản Ngon Lành

1. Gia vị hỗ trợ đắc lực trong nhà bếp

Với hương vị ngọt thanh không gắt của mình, đường thốt nốt được dùng thay thế cho đường cát trắng giúp các mẹ nấu những bữa ăn không những ngon mà còn giúp thanh lọc cơ thể, giải nhiệt tốt hơn.Đường thốt nốt - Ảnh 2

Đường thốt nốt được dùng thay thế cho đường cát trắng

2. Làm sạch cơ thể

Thật khó để tưởng tượng sự liên quan giữa đường thốt nốt với chức năng làm sạch cơ thể, nhưng đó là sự thật. Nó hút bụi và các hạt không mong muốn ra khỏi cơ thể, nhờ đó làm sạch các đường hô hấp, phổi, ống dẫn thức ăn, dạ dày và ruột.Đường thốt nốt - Ảnh 3

Làm sạch các đường hô hấp, phổi, ống dẫn thức ăn, dạ dày và ruột

3. Cải thiện hệ tiêu hóa

Ngoài việc làm sạch dạ dày, sự có mặt của chất xơ trong đường thốt nốt còn tạo điều kiện cho tiêu hóa. Nó kích hoạt các enzyme tiêu hóa và các chức năng như axit axetic trong dạ dày, do đó tăng tốc độ tiêu hóa và làm trơn quá trình, cuối cùng làm giảm căng thẳng cho ruột và đường tiêu hóa. Đồng thời ngăn ngừa các vấn đề như táo bón, giun đường ruột và đầy hơi.

Xem thêm: Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!
Đường thốt nốt - Ảnh 4

Ngăn ngừa các vấn đề như táo bón, giun đường ruột và đầy hơi

4. Ổn định mức năng lượng cho cơ thể

Các nghiên cứu cho thấy mức đường hoặc sự gia tăng năng lượng đột ngột có thể là mối đe dọa lớn đối với các cơ quan nội tạng. Sự nâng cao đột ngột này có thể làm tăng huyết áp và gây ra thiệt hại nghiêm trọng cho thận và mắt. Đường thốt nốt là một dạng carbohydrate phức tạp hơn đường trơn. Điều này có thể cung cấp cho bạn năng lượng mà không làm tổn hại đến các cơ quan nội tạng của mình.Đường thốt nốt - Ảnh 5

Cung cấp cho bạn năng lượng mà không làm tổn hại đến các cơ quan nội tạng

5. Giàu chất xơ & hàm lượng sắt

Không giống như đường cát trắng, đường thốt nốt chứa hàm lượng khoáng chất cao hơn gấp 60 lần giúp cung cấp một lượng khoáng chất tốt cho cơ thể, chủ yếu là sắt. Ngoài ra loại đường này còn giàu magiê, các chất chống oxy, canxi, kali và phốt pho. Trong một bài báo được xuất bản cho Tạp chí Y học Medscape , đường thốt nốt được khuyên dùng thay thế cho chất bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là đối với những người bị thiếu sắt. Ngoài ra nó nên được ăn kết hợp với các loại thực phẩm giàu vitamin C . Điều này giúp trong việc hấp thụ sắt trong cơ thể.Đường thốt nốt - Ảnh 6

Được ăn kết hợp với các loại thực phẩm giàu vitamin C

6. Làm đẹp da

Vì giàu hàm lượng khoáng chất và vitamin khác nhau, nhờ đó cung cấp dưỡng chất thích hợp cho da. Nuôi dưỡng đúng cách cho da, tạo nên một làn da khỏe mạnh và tươi sáng. Đường thốt nốt cũng có hiệu quả trong việc ngăn ngừa và điều trị các vấn đề về da khác nhau như mụn nhọt và mụn trứng cá.Đường thốt nốt - Ảnh 7

Điều trị các vấn đề về da khác nhau như mụn nhọt và mụn trứng cá

7. Dịu nhẹ các cơn đau

Do chứa nhiều hoạt chất tự nhiên mà đường thốt nốt tác dụng giúp làm dịu cơn đau do chứng bệnh đau nửa đầu hay đau khớp gây ra:
Khi bạn có hiện tượng đau nửa đầu chỉ cần ăn khoảng 20g đường thốt nốt sẽ cảm thấy tình trạng đau nửa đầu giảm hẳn. Còn đối với những người bị đau ở khớp, hãy pha thốt nốt cùng với gừng có thể làm giảm đau khớp một cách hiệu quả. Ngoài ra, thường xuyên uống một ly sữa cùng với đường thốt nốt cũng có thể giúp củng cố xương và ngăn ngừa các vấn đề về xương và khớp như viêm khớp.Đường thốt nốt - Ảnh 8

Củng cố xương và ngăn ngừa các vấn đề về xương và khớp

Nguồn: Tổng hợp

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!

Chuyên mục
Kiến thức dinh dưỡng KIẾN THỨC NÔNG NGHIỆP

Những Loại Đường Phổ Biến Mà Bạn Nên Biết

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết để bảo vệ sức khỏe cho gia đình

Với sự tràn ngập các loại đường hay những chất làm ngọt ắt hẳn sẽ làm các mẹ bối rối khi chọn lựa vì không biết loại nào sẽ “ít hại” hơn (Vì về cơ bản, thông thường các loại đường đều có hại, nhưng ít hay nhiều tùy thuộc vào mỗi loại đường hay lượng đường được sử dụng).

Xem thêm: Đường là gì? Phân biệt đường tự nhiên có sẵn trong thực phẩm và đường bổ sung vào thực phẩm

Cùng Foodmap chúng mình tìm hiểu các loại đường được sử dụng phổ biến nhé (Lưu ý: phổ biến chưa hẳn đã tốt. Chúng mình sẽ dành một bài viết khác để nói về những loại đường tốt cho sức khỏe nhé)

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết

Đường tinh luyện 

Đây chắc là đường dễ tìm mua nhất và bảo quản được lâu. Vì giống như dầu ăn tinh luyện, muối tinh, chúng là bộ 3 phổ biến trên các kệ hàng thực phẩm công nghiệp. Đường tinh luyện hoàn toàn là đường, không có vitamin hay chất khoáng nào có lợi cho sức khỏe đi kèm vì nó là sản phẩm cuối cùng của quá trình chế biến và tinh chế mía hoặc củ cải đường.

Đường mà não bộ cần để hoạt động là glucose – đường có trong tinh bột, rau quả tự nhiên. Đường tinh luyện thuộc loại sucrose, làm hưng phấn não bộ tạm thời nhưng không phải là loại đường cần cho hoạt động của não.

Cơ chế hấp thu của đường tinh luyện cũng rất nguy hiểm. Đường được ngay lập tức hấp thụ vào máu và giải phóng năng lượng. Điều này có thể có hại cho một số cơ quan nội tạng như thận, mắt và não bộ, đặc biệt là đối với bệnh nhân tiểu đường bởi đường tinh luyện có chỉ số đường huyết cao, khoảng 68.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 1

(Nguồn: Internet)

Đường mía

Đường thô là dạng đường trải qua rất ít công đoạn chế biến và không bị tinh chế như đường tinh luyện do đó nó giữ lại được một phần muối khoáng và vitamin. Khi ở thể phức tạp hơn nhiều so với đường tinh luyện, vì nó được tạo thành từ các chuỗi dài của sucrose. Do đó, nó được tiêu hóa chậm hơn so với đường và năng lượng phát hành từ từ và không ngay lập tức. Điều này cung cấp năng lượng trong một thời gian dài và không gây hại cho cơ thể. Tuy nhiên, điều này cũng không phù hợp cho bệnh nhân tiểu đường.

Đường mía thô có thể trợ giúp cho các bệnh như hen suyễn, ho, cảm lạnh, và tắc nghẽn trong lồng ngực. Ở Ấn Độ người ta sử dụng đường mía thô cho 1 số món ăn nhẹ nhằm giúp sưởi ấm cơ thể trong mùa đông.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 2

(Nguồn: Internet)

Đường thốt nốt

Đường thốt nốt là loại đường được làm từ cây thốt nốt, có màu nâu đặc trưng. Đây là loại đường đặc sản của Campuchia và vùng đất An Giang Việt Nam. Nó được biết đến như là một sự thay thế vô cùng hoàn hảo cho đường cát trắng. Do hương vị thơm ngọt đặc biệt, đường thốt nốt còn được gọi là “superfood sweetener” – chất làm ngọt siêu thực phẩm. Bản thân loại đường này có vị ngọt thanh, ngọt mát hơn đường mía thô, mùi thơm cũng dễ chịu hơn. Ngoài ra, đường thốt nốt cũng chứa một phần vitamin và khoáng chất do đó nó được dùng thay thế cho các chất tạo ngọt khác nhờ những công dụng với sức khỏe như làm sạch cơ thể, cải thiện hệ tiêu hóa,…

Xem thêm: Top 7 công dụng của đường thốt nốt mà các mẹ thường bỏ qua

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 3

Đường phèn

Từ xa xưa, dân gian ta đã có câu “Ngọt như đường cát, mát như đường phèn”. Đây là sản phẩm được tạo ra từ quá trình kết tinh đường từ cây mía. Đường phèn được bào chế bằng cách lấy đường trắng, pha loãng với lượng nước nhất định, sau đó cho vôi, trứng gà vào lọc để làm dịu vị ngọt và lọc tạp chất, thêm hương vị. Vậy nên đường cát trắng càng nguyên chất, càng ít tạp chất thì việc chế biến đường phèn càng dễ dàng và thành phẩm đường phèn làm ra sẽ có chất lượng hơn.

Trong kỹ thuật pha chế đồ uống, đường phèn được sử dụng rất phổ biến vì khi nấu lên ở dạng lỏng sẽ mang lại vị ngọt thanh dễ chịu. Ngoài ra, đường phèn còn có tác dụng hỗ trợ điều trị một số loại bệnh và rất tốt đối với sức khỏe con người.

Những loại đường phổ biến mà bạn nên biết - Ảnh 4

(Nguồn: Internet)

Nguồn: Tổng hợp

Xem thêm nhiều bài viết về Kiến thức dinh dưỡng tại Foodmap nhé!

Có thể bạn quan tâm:

1001 sự thật thú vị về cây thốt nốt

Đường trắng – chất tạo ngọt tiềm ẩn nhiều nguy cơ

Nếu bạn có con nhỏ thì càng không nên bỏ qua đường thốt nốt!